ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC NẤM ĐỘC Ở TRẺ EM

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC NẤM ĐỘC Ở TRẺ EM

I. ĐẠI CƯƠNG

Việt Nam có nhiều loại nấm, đây là nguồn thực phẩm, dược liệu quan trọng. Tuy nhiên trong đó có những loại nấm độc, gây tử vong. Nấm độc có thể có màu sắc sặc sỡ, nhưng nhiều loại có hình dáng rất giống nấm thường nhất là loại Amanita phalloide.

Chẩn đoán chủ yếu dựa vào các triệu chứng lâm sàng và dịch tễ học.

- Nhà tài trợ nội dung -

II. CÁC LOẠI NẤM ĐỘC THƯỜNG GẶP

• Các loại nấm độc thường gặp:

– Nấm độc xanh đen (Amanita Phalloides):

+ Mọc ở rừng hoặc bãi cỏ.

+Hình dạng: mũ nấm màu xanh đen hoặc xám đường kính từ 6 – 8 cm.

+ Độc tố: amatoxin và phallotoxin.

– Nấm độc trắng (Amanita Verna):

+ Rất độc, “Nàng tiên giết người trong rừng” mọc ở bãi cỏ trong rừng. + Hình dạng: mũ nấm màu trắng, có đường kính từ 7 – 10 cm.

+ Độc tố: amatoxin.

– Nấm độc đỏ (Amanita muscaria):

+ Hình dạng: mũ nấm có màu đỏ cam, đường kính 5 – 10cm phủ mụn màu trắng.

+ Độc tố: muscarin.

Nấm độc nâu (Amanita pantherina):

+ Hình dạng: mũ nấm màu nâu nhạt, đường kính 5 – 10cm, phủ các vảy mụn màu trắng.

+ Độc tố: muscarin.

Nấm độc Ophiocordyceps heteropoda:

+ Nấm Ophiocordyceps heteropoda ký sinh và phát triển trên nhộng ve sâu khi còn nằm dưới đất. Quả nằm nhô khỏi mặt đất hình tròn, từng chùm màu hồng, trong khi đó phần thân nấm ký sinh ve sâu thì nằm trong đất. + Một số trường hợp ngộ độc nấm được ghi nhận ở Đồng Nai, Phan Thiết, đồng bằng Sông Cửu Long.

+ Rất khó phân biệt hình thái bên ngoài nhộng ve sâu bình thường với nhộng ve nhiễm nấm.

+ Triệu chứng ngộ độc: nôn ói, đau bụng, hốt hoảng, rung giật co toàn thân và từng cơn ngắn từ 1-5 phút.

• Độc tố nấm độc:

– Amatoxins: là độc tố không bị bất hoạt bởi nhiệt độ gây hoại tử gan cấp dẫn đến hôn mê gan, rối loạn đông máu và tổn thương thận, thường tử vong vào ngày thứ 6- 8.

– Muscarin: triệu chứng hệ đối giao cảm: Tăng tiết nước bọt, nhịp tim chậm, co đồng tử, khó nhìn và triệu chứng tiêu đau bụng, nôn, tiêu chảy.

ĐỘC TỐ

TÁC DỤNG ĐỘC

NẤM ĐỘC

Muscarin

Triệu chứng xuất hiện sớm 3 giờ sau ăn:

– Tăng tiết đờm nhớt, ran phổi, tiêu chảy

– Lơ mơ, ảo giác, rối loạn tri giác

– Đồng tử co

Amanita muscaria, Amanita pantherina

Inocybe, Clitocybe

Amatoxin

Triệu chứng xuất hiện muộn sau 6 giờ:

– Buồn nôn, nôn, tiêu chảy

– Suy gan, suy thận

Amanita Phalloides, Amanita Verna,

Amanita virosa.

III. CHẨN ĐOÁN

• Chẩn đoán:

– Chủ yếu dựa vào hỏi bệnh hình dạng nấm và dịch tễ học, triệu chứng xuất hiện nhanh hay chậm.

– Bệnh sử: ăn nấm lạ, nấm độc.

– Lâm sàng: thời điểm xuất hiện triệu chứng sớm hay muộn và triệu chứng lâm sàng tùy loại nấm độc:

+ Nấm Amanita Muscarina Amanita pantherina Inocybe, Clitocybe: Triệu chứng xuất hiện sớm trong vòng 3 giờ sau ăn, ngộ độc thường nhẹ hoặc trung bình.

Clitocybe ————- Inocybe

❖ Rối loạn tiêu hóa, ảo giác.

❖ Dấu hiệu đối giao cảm: chậm nhịp tim, co thắt phế quản, tăng tiết đờm nhớt, kích thích, run giật, đồng tử co.

+ Nấm Amanita phalloides, Amanita Verna, Amanita virosa: Triệu chứng xuất hiện muộn sau 6 giờ, ngộ độc nặng và đe dọa tính mạng.

❖ 6 – 24 giờ sau ăn: bệnh nhân bị ói mửa, đau bụng, tiêu chảy (thường phân có máu). Trong trường hợp nặng gây ra sốc, co giật, hôn mê.

❖ 24 – 48 giờ sau: bệnh nhân bị vàng da, suy gan cấp nặng dẫn tới hôn mê gan, suy thận, ECG có thể thấy block nhánh.

Xét nghiệm:

+ Công thức máu, Hct.

+ Chức năng gan, thận.

+ Điện tâm đồ (ECG).

+ Siêu âm bụng.

+ Chức năng đông máu.

+ Ion đồ.

+ Tổng phân tích nước tiểu.

+ Tìm độc tố nấm (nếu được).

Chẩn đoán xác định:

– Lâm sàng:

+ Bệnh sử: ăn nấm lạ, hình dạng nấm độc.

+ Dấu hiệu lâm sàng.

Amanita Muscarina

Amanita phalloides

Thời điểm xuất hiện triệu chứng

Sớm, trước 3 giờ

Muộn, sau 6 giờ

Triệu chứng

Đối giao cảm

Suy gan, thận

– Xét nghiệm: tìm độc tố nấm nếu được.

• Chẩn đoán phân biệt:

– Ngộ độc thức ăn.

– Ngộ độc do tác nhân khác.

IV. ĐIỀU TRỊ

• Nguyên tắc điều trị:

– Điều trị tình huống cấp cứu.

– Nhanh chóng loại bỏ độc chất.

– Chất đối kháng đặc hiệu.

– Điều trị biến chứng.

• Điều trị:

– Điều trị tình huống cấp cứu:

+ Hồi sức hô hấp.

+ Hồi sức sốc.

+ Điều trị co giật với Diazepam tĩnh mạch.

– Rửa dạ dày.

– Than hoạt tính hữu ích trong điều trị ngộ độc nấm, cho nhiều lần trong ngày.

– Chất đối kháng đặc hiệu:

+ Nấm Amanita Muscarin.

+ Atropin liều 0,1 mg/kg TM, có thể lặp lại, nên điều trị các biểu hiện đối giao cảm trong trường hợp nặng.

+ Nấm Amanita phalloides.

+ N Acetylcystein, Penicilin G một số nghiên cứu thấy có hiệu quả.

Dinh dưỡng tĩnh mạch trường hợp nặng.

– Điều trị biến chứng:

+ Hạ đường huyết.

+ Rối loạn điện giải.

+ Suy gan cấp.

+ Chạy thận nhân tạo khi có suy thận.

V. THEO DÕI

Dấu hiệu sinh tồn, tri giác, kích thước đồng tử, ran phổi, lượng nước tiểu.

Vàng da, kích thước gan.

VI. PHÒNG NGỪA

• Khảo sát và phổ biến thông tin hình dạng nấm độc, cách nhận biết nấm độc.

• Tuyệt đối không ăn khi chưa biết rõ lọai nấm hoặc nấm lạ.

• Dù là nấm lành cũng không nên ăn nhiều.

• Tuyệt đối không ăn thử nấm vì rất nguy hiểm, có thể chết người nếu thử phải nấm độc.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com