PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI Ở TRẺ EM
I. ĐỊNH NGHĨA
• Là gãy từ dưới mấu chuyển nhỏ đến trên lồi củ cơ khép của xương đùi.
• Chiếm 1,6% số ca gãy xương ở trẻ em.
• Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông, tai nạn lao động, nạn bạo hành, do đạn bắn (hiếm), gãy bệnh lý, stress.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Công việc chẩn đoán
a. Hỏi
• Chấn thương lớn?
• Sinh khó (sơ sinh).
• Thời điểm chấn thương.
• Điều trị sơ cứu trước đó?
b. Khám
• Chân gãy mất chức năng.
• Bàn chân bên gãy xoay ngoài.
• Biến dạng đùi.
• Đau chói nơi gãy.
• Gãy kín hay hở.
• Khám cảm giác và tưới máu bên chân gãy.
c. Cận lâm sàng
• X-quang xương đùi: thẳng và nghiêng.
• Xét nghiệm tiền phẫu.
2. Chẩn đoán
a. Xác định: dấu gãy xương + X-quang.
b. Phân lọai
• Gãy kín hay hở?
• Theo vị trí: 1/3 trên, hay 1/3 giữa, 1/3 dưới.
• Theo tổn thương đi kèm: – Tại chỗ: phần mềm (gãy hở?), mạch máu, thần kinh.
– Toàn thân: chấn thương sọ não, chấn thương bụng kín, hay các gãy trật nơi khác.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc
• Lành xương vững chắc.
• Dựa vào tuổi bệnh nhi để chọn phương pháp điều trị.
• Xử trí các tổn thương phối hợp nếu có.
2. Di lệch chấp nhận
Tuổi | Gập góc trong-ngoài | Gập góc trước- sau | Chồng ngắn |
< 2 tuổi | 300 | 300 | 15 mm |
2-5 tuổi | 150 | 200 | 20 mm |
6-10 tuổi | 100 | 150 | 15 mm |
≥ 11 tuổi | 50 | 100 | 10 mm |
3. Điều trị
• ≤ 24 tháng tuổi: mang đai Pavlik từ 3-4 tuần; hoặc bó bột sớm; hoặc kéo Bryant – bó bột.
• 24 tháng – 5 tuổi: bó bột sớm; hoặc kéo tạ – bó bột; hoặc đóng đinh dẻo nội tủy dưới C-arm; hoặc bất động ngoài.
• 6-11 tuổi: – Gãy không di lệch hoặc di lệch không chồng ngắn: bó bột chậu đùi bàn chân, không tê mê.
– Chồng ngắn: phẫu thuật đóng đinh nội tủy dưới C-arm; hoặc kéo tạ – bó bột; hoặc nẹp vis; hoặc bất động ngoài.
• Trẻ > 12tuổi: đóng đinh nội tủy bằng đinh Kunscher hay đinh chốt; hoặc đóng đinh dẻo nội tủy dưới C-arm; hoặc nẹp vis; hoặc bất động ngoài.
4. Hỗ trợ
• Giảm đau: Acetaminophen.
• An thần: Diazepam.
• Kháng sinh: khi phẫu thuật.
IV. THEO DÕI
1. Bảo tồn: gồng cơ trong bột, tập đi nạng không chịu sức, bỏ bột sau 4 – 6 tuần, tập VLTL.
2. Đóng đinh dẻo dưới C-arm: lấy tầm vận động khớp, 1 tuần sau mổ đi có chịu sức, 4 – 6 tuần sau mổ đi chịu sức hoàn toàn, 12 tuần rút đinh.
3. Mổ hở: lấy tầm vận động khớp, 1 tuần sau mổ đi có chịu sức, 4 – 6 tuần sau mổ đi chịu sức hoàn toàn, 6 tháng sau lấy dụng cụ kết hợp xương.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.