PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỔNG QUAN VỀ ĐA CHẤN THƯƠNG Ở TRẺ EM
I. ĐẠI CƯƠNG
• Đa chấn thương là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong.
• Đa chấn thương là bệnh cảnh nặng nề do tổn thương nhiều cơ quan:
– Hôn mê (sọ não, choáng chấn thương).
– Khó thở, ngừng thở (chèn ép khí quản, suy hô hấp, tràn khí và tràn máu màng phổi, dập phổi, chèn ép trung thất).
– Rối loạn huyết động học (chảy máu, tổn thương mạch máu, choáng chấn thương, ngừng tim…).
– Nhiều tổn thương phối hợp (sọ não, ngực bụng, gãy xương, tiết niệu và mạch máu).
II. CẤP CỨU ĐA CHẤN THƯƠNG
1. Chủ động điều khiển sự thông khí
• Thở O2
• Chụp mask bóp bóng.
• Đặt nội khí quản bóp bóng.
• Mở khí quản.
• Tái lập hô hấp đặt siphonage khi có tràn khí và tràn máu màng phổi. Để được an toàn, nên đặt ở liên sườn 4 hoặc 5 đường nách giữa.
2. Thiết lập ngay hai đường truyền
và bù đắp nhanh lưu lượng tuần hoàn đã mất bằng Lactat Ringer 20ml/kg (Bolus):
• Truyền máu.
• Đo CVP để theo dõi lượng cho vào.
3. Đặt thông tiểu
4. Đặt thông dạ dày
5. Phân loại mức độ chấn thương
a. Dựa vào bảng điểm Pediatric Trauma Score (PTS):
Điểm |
+2 |
+1 |
-1 |
Cân nặng |
> 20 kg |
10 – 20 kg |
< 10 kg |
Đường thở |
Bình thường |
Suy hô hấp đáp ứng với oxy thông thường |
Suy hô hấp không đáp ứng với oxy thông thường |
HA tâm thu |
> 90 mmHg |
50 – 90 mmHg |
< 50 mmHg |
Tri giác |
Tỉnh |
Đáp ứng kích thích đau |
Không đáp ứng |
Gãy xương |
không |
Gãy kín hoặc còn nghi ngờ |
Gãy hở hoặc gãy nhiều chỗ |
Vết thương |
Không |
Nhẹ |
Nặng, xuyên thấu, phỏng. |
• 9 – 12 điểm: Chấn thương nhẹ.
• ≤ 8 điểm: Chấn thương nặng.
b. Các triệu chứng của choáng chấn thương
Độ 1 |
Độ 2 |
Độ 3 |
|
1. Lượng máu mất | < hoặc = 25% thể tích máu cơ thể | 25 – 40% thể tích máu cơ thể | ≥ 40% thể tích máu cơ thể |
2. Nhịp tim | Nhanh | Nhanh | Nhanh đến chậm |
3. Huyết áp | Bình thường | Giảm (85-100) | Giảm nhiều (HA < 85) |
4. Da | Ấm, hơi ẩm ướt | Chi lạnh | Tím tái, lạnh toàn thân |
5. Sự lắp đầy mao mạch | < hoặc = 2giây | Kéo dài | Kéo dài đáng kể |
6. Tri giác | Kích động | Lơ mơ | Mê sâu |
7. Nước tiểu |
Giảm <1mg/kg/h |
Giảm, BUN tăng |
Vô niệu |
6. Làm nhanh công tác chẩn đoán
• Khám sọ não: khoảng tỉnh – tri giác – dãn đồng tử – liệt 1/2 người – liệt mặt -phản xạ đồng tử.
– Chỉ số Glasgow:
13 – 15 bình thường
9 – 12 nhẹ
< 9 nặng
• Khám cổ và cột sống:
– Trầy xát phần mềm, máu tụ dưới da.
– Tổn thương cột sống cổ: liệt tứ chi hay hai chi.
– Tổn thương mạch máu, khí quản, thực quản.
• Khám ngực:
– Gãy sườn và mảng sườn di động.
– Tràn khí và máu màng phổi. Nếu tràn máu màng phổi lượng nhiều → dẫn lưu màng phổi:
+ Nếu lượng máu mất < 1/3 thể tích máu cơ thể hoặc < 3ml/kg/h → theo dõi. + Nếu lượng máu mất > 1/3 thể tích máu cơ thể: mở lồng ngực cầm máu.
– Tràn máu màng ngoài tim.
– XQ ngực bụng – siêu âm tim.
• Khám bụng: phát hiện tổn thương tạng đặc, tạng rỗng. XQ bụng, siêu âm bụng.
• Khám cơ xương khớp: XQ – cố định sớm các gãy xương.
Lập Bilan các thương tổn và ưu tiên xử trí các thương tổn tuần tự: hô hấp → xuất huyết → sọ → tiêu hóa → tiết niệu → chỉnh hình.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.