BÙ DỊCH VÀ TRUYỀN MÁU TRONG LÚC GÂY MÊ Ở TRẺ EM

blank
Đánh giá nội dung:

BÙ DỊCH VÀ TRUYỀN MÁU TRONG LÚC GÂY MÊ Ở TRẺ EM

I. MỞ ĐẦU

Bù dịch và truyền máu trong lúc gây mê là cung cấp một lượng dịch và máu cho bệnh nhi nhằm bảo đảm:

• Nhu cầu căn bản.

- Nhà tài trợ nội dung -

• Lượng dịch thiếu hụt.

• Lượng dịch mất không tính được.

• Lượng máu mất.

II. NHU CẦU CĂN BẢN

Lượng dịch truyền cho nhu cầu căn bản mỗi giờ được tính theo công thức của Holliday và Segar và được bù bằng dung dịch Dextrose 5%/Lactate Ringer.

Trọng lượng cơ thể (Kg) Lượng dịch bù mỗi giờ (ml) Lượng dịch bù 24 giờ (ml)
< 10 4 ml/kg 100 ml/kg
11 – 20 40 ml + 2 ml/kg 1.000 ml + 50 ml/kg
> 20 60 ml + 1 ml/kg 1.500 ml + 20 ml/kg

III. LƯỢNG DỊCH THIẾU HỤT

Là tích số lượng dịch của nhu cầu căn bản và số giờ bệnh nhi nhịn trước lúc phẫu thuật và được bù bằng Dextrose 5%/Lactate Ringer như sau:

• ½ tổng số lượng dịch được truyền trong giờ thứ nhất.

• ¼ tổng số lượng dịch được truyền trong giờ thứ hai.

• ¼ tổng số lượng dịch được truyền trong giờ thứ ba.

IV. LƯỢNG DỊCH MẤT KHÔNG TÍNH ĐƯỢC

Được bù bằng dung dịch Lactate Ringer.

• 1 ml/kg/giờ cho mỗi độ thân nhiệt trên 38oC.

• 4 – 6 ml/kg/giờ cho phẫu thuật vùng bụng, ngực.

• 10 ml/kg/giờ cho phẫu thuật viêm phúc mạc toàn bộ.

• 15 ml/kg/giờ cho phẫu thuật bụng quan trọng, kéo dài (Omphalocele).

V. LƯỢNG MÁU MẤT

Thể tích máu mất ước lượng: EBV (Estimated Blood Volume)

– Sơ sinh thiếu tháng 100 ml/kg

– Sơ sinh đủ tháng 90 ml/kg

– 3 đến 12 tháng 80 ml/kg

– > 1 tuổi 70 ml/kg

Lượng máu mất tối đa cho phép: MABL (Maximum Allowable Blood Lost)

MABL = {EBV x (Hct ban đầu – Hct chấp nhận được)}/ Hct ban đầu

– Khi lượng máu mất nhỏ hơn MABL thì bù dịch như sau: bù 1 ml máu mất bằng 3 ml dung dịch Lactate Ringer, 1 ml Gelatin hay Albumin 5% hay cao phân tử.

– Khi lượng máu mất lớn hơn MABL thì bù bằng thể tích máu mất với máu tươi hay hồng cầu lắng hay Gelatin hay cao phân tử.

Chú ý:

– Việc bù máu còn phải dựa vào các biểu hiện lâm sàng (mạch, huyết áp, thời gian hồi mạch, niêm mạc mắt, nước tiểu,…) và cận lâm sàng (SaO2,ETCO2.)

– Hct chấp nhận được tùy theo lứa tuổi bệnh nhi, tùy theo từng bệnh lý, và tính chất phẫu thuật. Ở trẻ bình thường Hct thấp nhất chấp nhận được là 20% và ở sơ sinh là 30%.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com