ĐIỀU TRỊ TĂNG THÂN NHIỆT ÁC TÍNH Ở TRẺ EM

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG THÂN NHIỆT ÁC TÍNH Ở TRẺ EM

I. ĐỊNH NGHĨA

Tăng thân nhiệt ác tính (Malignant Hyperthermia: MH) là hội chứng tăng chuyển hóa cơ cột sống nhanh chóng ở những bệnh nhân nghi ngờ có gen di truyền sau khi phơi nhiễm với thuốc mê là tác nhân gây ra bệnh, các thuốc mê bốc hơi nhóm Halogen và Succinylcholin.

II. CĂN NGUYÊN

Gien gây ra MH là vị trí mã hóa gen cho kênh phóng thích Calci của mạng lưới tương bào cơ cột sống. Hội chứng này gây ra do sự hạn chế tái hấp thu Calci của mạng lưới tương bào cần thiết cho sự ngừng co cơ, kết quả là sự co cơ tiếp diễn.

- Nhà tài trợ nội dung -

III. CÁC DẤU HIỆU LÂM SÀNG

A. Các dấu hiệu khởi phát: nhanh nhịp tim, nhanh nhịp thở, tăng ETCO2.

B. Các dấu hiệu sớm: nhanh nhịp tim, nhanh nhịp thở, HA không ổn định, loạn nhịp tim, tím tái, vã mồ hôi, tăng thân nhiệt, nước tiểu màu coca-cola.

C. Những dấu hiệu trễ (6 – 24 giờ): sốt, phù cơ cột sống, suy tim trái, suy thận, DIC, suy gan.

D. Co cứng cơ mặc dù có sử dụng thuốc dãn cơ. Chú ý: co cứng cơ cắn sau khi sử dụng Succinylcholin là triệu chứng thường đi kèm MH.

E. Cận lâm sàng: toan hô hấp và chuyển hóa, thiếu oxy máu. Tăng Kali, Calci, men CPK trong máu. Myoglobin trong nước tiểu.

IV. ĐIỀU TRỊ

A. NGỪNG NGAY TÁC NHÂN GÂY TĂNG THÂN NHIỆT ÁC TÍNH.

Chấm dứt cuộc phẫu thuật càng sớm càng tốt. Sử dụng thuốc mê an toàn nếu phải tiếp tục duy trì gây mê cho cuộc phẫu thuật không thể kết thúc.

B. TĂNG THÔNG KHÍ.

Oxy 100%, lưu lượng cao, thay đổi hệ thống ống dẫn khí mê và thay vôi.

C. DANTROLEN. 2,5 mg/kg (TM), lặp lại mỗi 5 – 10 phút đến khi kiểm soát được các triệu chứng hoặc tổng liều đạt 10 mg/kg. Dantrolen lọ 20 mg pha với 50 ml nước cất.

D. ĐIỀU CHỈNH TOAN CHUYỂN HÓA.

– Sodium Bicarbonate 1 – 2 mEq/kg (TM) được hướng dẫn bởi pH và pCO2 máu động mạch. Theo sau với khí máu ĐM.

– Chú ý: Sodium Bicarbonate 4,2% (1ml = 0,5 mEq)

E. TĂNG KALI MÁU. Điều chỉnh bằng Bicarbonate hay Glucose, 25 – 50 mg (TM), hay Insuline regular, 10 – 20 UI.

F. TÍCH CỰC LÀM LẠNH BỆNH NHÂN.

– NaCl 0,9% nước đá (TM) 15 ml/kg mỗi 10 phút, có thể đến 3 lần.

– Rửa dạ dày, bàng quang, trực tràng, khoang phúc mạc hay lồng ngực.

– Làm lạnh bề mặt da với nước đá và mền làm lạnh.

G. NƯỚC TIỂU được duy trì 1 – 2 ml/kg/giờ. Nếu cần Mannitol 0,25 g/kg (TM) hay Furosemid 1 mg/kg (TM), tối đa 4 lần, hoặc/và truyền dịch.

H. XÉT NGHIỆM. PT, PTT, Tiểu cầu, Myoglobin niệu, Khí máu ĐM, K, Ca, Lactate, CPK.

I. MONITORING XÂM LẤN. Catheter động mạch, CVP.

J. HẬU PHẪU. Dantrolen 1 mg/kg (TM) mỗi 6 giờ trong 72 giờ để đề phòng tái phát. Theo dõi ở ICU đến khi ổn định trong vòng 24 – 48 giờ.

CHÚ Ý: Không sử dụng ức chế kênh Ca đồng thời với Dantrolen vì gây tăng Kali và ức chế cơ tim.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com