ĐÓNG ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG DỤNG CỤ Ở TRẺ EM
1. TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
• Chỉ định: còn ống động mạch có luồng thông trái- phải, và kèm theo 1 hoặc nhiều triệu chứng sau:
– Có dãn buồng tim trái.
– Tăng áp động mạch phổi.
– Nhiễm trùng hô hấp nhiều lần.
– Suy tim.
– Có âm thổi.
– Tiền căn bị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.
• Chống chỉ định:
– Có tật tim khác kèm theo cần phẫu thuật.
– Kháng lực mạch máu phổi > 8 đơn vị Wood.
– Nhiễm trùng huyết hay đang nhiễm trùng nặng, rối loạn đông máu. (xem qui trình chuẩn bị BN).
2. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
• Các xét nghiệm:
– Siêu âm tim thành ngực: có 2 bản do 2 người khác nhau thực hiện. Yêu
cầu siêu âm tim cần mô tả đầy đủ chi tiết như siêu âm tim khác, tuy nhiên,
cần chú ý thêm các đặc điểm:
+ Kích thước PDA (nếu có thể đánh giá kích thước phía động mạch chủ
và phía động mạch phổi). Chiều dài PDA.
+ Chiều luồng thông PDA. Chênh áp qua PDA.
+ Hình dạng quai và eo động mạch chủ.
+ Kích thước động mạch phổi trái.
+ Các sang thương phối hợp khác.
– X-quang phổi.
– ECG.
– CTM.
– Nhóm máu ABO, Rh.
– TS.
– Đông máu toàn bộ.
– Chức năng gan.
– Chức năng thận.
– lon đồ máu.
– Tổng phân tích nước tiểu.
– HBSAG, Anti-HBs, Anti-HCV.
– Huyết thanh chẩn đoán giang mai.
– Test nhanh HIV nếu nghi ngờ.
• KIỂM TRA:
– Tiền sử dị ứng, đặc biệt với thuốc cản quang.
– Khám gây mê, khám RHM – TMH.
• Công tác điều dưỡng:
– Nhập viện trước thủ thuật 1 ngày, dặn nhịn ăn uống, làm vệ sinh. Giải thích gia đình và ký cam kết.
– Ngày làm thủ thuật: lập đường truyền TM, truyền dung dịch có dextrose để tránh hạ đường huyết.
– Chuẩn bị dụng cụ cho thủ thuật: dụng cụ dù, coil, dụng cụ dẫn đường mạch máu.
+ Bộ delivery system và amplatz cho đóng ống động mạch đủ kích cỡ.
+ Pigtail 4F, 5F có marker.
+ Ống thông MP hoặc JR 4 hoặc 5F.
+ Dây dẫn: standard, terumo và amplatz.
+ Thuốc cản quang và bộ đo áp lực.
3. THỰC HIỆN THỦ THUẬT
• Vệ sinh vùng bẹn 2 bên.
• Gây mê nếu cần hoặc gây tê tại chỗ bằng lidocain 2%.
• Chích TM đùi, luồn sheath 5F. Chích ĐM, luồn sheath 4F hoặc 5F.
• Chích heparin 75 – 100 UI/kg để đạt ACT > 200s.
• Chích kháng sinh cefazolin 1g (20-30mg/kg) liều 1. Lặp lại liều 2 sau 6-8 giờ.
• Đưa pigtail 4F hoặc 5F có marker + guide standard vào ĐMC ở vị trí PDA. Đo áp lực và chụp hình ĐMC và PDA. Tư thế chụp: lateral (nếu không rõ có thể chụp thêm ở tư thế RAO 300). Lượng cản quang: 1-2ml/kg/lần (nếu PDA lớn nên dùng 2ml/kg/lần), thời gian chụp > 1 giây.
• Đo kích thước PDA. Đánh giá hình thể của PDA theo phân loại của Krichenko và tương quan với vị trí khí quản.
• Chọn dụng cụ thích hợp với hình dạng và kích thước của PDA với kích thước lớn hơn đường kính nhỏ nhất của PDA là 2mm. Đối với PDA có kích thước lớn, nên chọn dụng cụ có kích thước lớn hơn 1-2 số. Chọn Delivery system thích hợp với kích thước của dụng cụ.
• Đưa ống thông MP 5F + guide ái nước (Terumo) theo đường TM qua PDA vào ĐMC xuống ở vị trí ngang cơ hoành.
• Đưa dây dẫn amplatz vào thay cho MP ống thông.
• Đưa Delivery system vào. Chú ý tránh để khí vào.
• Đưa dụng cụ vào đến đầu mút của Delivery sheath. Chú ý không xoay dây nối. Lui toàn bộ hệ thống về vị trí PDA. Mở dụng cụ ở vị trí PDA.
• Chụp ĐMC kiểm tra vị trí của dụng cụ so với PDA.
• Nếu dụng cụ ở đúng vị trí và kích thước thích hợp, tháo dụng cụ.
• Chụp ĐMC sau khi tháo dụng cụ để kiểm tra lại vị trí của dụng cụ và shunt tồn lưu.
4. SAU THỦ THUẬT
• Rút sheath TM, khâu cầm máu. Rút sheath ĐM sau chích heparin 4 giờ hoặc kiểm tra ACT/ĐMTB nếu cần. Có thể dùng protamin nếu ACT > 250s.
• Bất động chân bên thực hiện thủ thuật 24 giờ. Nên giữ BN ở tư thế nằm ngửa sau thủ thuật 4-6 giờ.
• Cho ăn lại sau 4 giờ hoặc khi bệnh nhân tỉnh táo.
• Phòng ngừa VNTMNT trong khoảng thời gian 6 tháng sau thủ thuật nếu có phẫu thuật hoặc can thiệp khác.
• Hạn chế vận động quá mức, tránh chơi thể thao nặng trong khoảng thời gian 4 tuần kể từ khi thực hiện thủ thuật.
• Siêu âm tim, ECG, X-quang nếu cần thiết thực hiện sau thủ thuật 1 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Nếu tốt, tái khám mỗi 3-5 năm.
5. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
• Những trường hợp không thể đưa dây dẫn từ động mạch phổi qua ống động mạch, khi đó, phải thực hiện đóng ống động mạch theo phương pháp xuôi chiều. Dùng dây dẫn ái nước dài 260 cm và ống thông JR hoặc MP hoặc Cobra.. đi từ phía động mạch chủ, qua ống động mạch để vào động mạch phổi. Đưa ống thông MP và dây dẫn ái nước vào động mạch phổi. Dùng snare đưa vào từ phía tĩnh mạch, bắt dây dẫn 260 cm, kéo ngược về phía tĩnh mạch, tạo 1 vòng từ động mạch sang tĩnh mạch. Đưa Delivery vào từ phía tĩnh mạch, lên động mạch phổi, qua ống động mạch và vào động mạch chủ xuống. Sau đó đưa dụng cụ vào đóng ống động mạch như trên.
• Đối với ống động mạch có hình dáng đặc biệt như type C, D, E hoặc có kích thước khá nhỏ có thể phải dùng đến dù đóng ống động mạch thế hệ II (ADO II).
• Đối với ống động mạch có kích thước nhỏ 1- 4mm và có phểu phía động mạch chủ tương đối lớn có thể dùng vòng xoắn (coil) để đóng. Kỹ thuật đóng còn ống động mạch bằng coil cũng tương tự như đóng bằng dù.
• Những trường hợp ống động mạch type C có thể phải dùng những dụng cụ đặc biệt như dù đóng thông liên thất hoặc đóng thông liên nhĩ, dụng cụ vascular plug… để đóng.
• Những trường hợp ống động mạch có tăng áp động mạch phổi nặng có thể phải dùng những dụng cụ đặc biệt như dù đóng thông liên thất hoặc đóng thông liên nhĩ để đóng.
• Những trường hợp ống động mạch quá lớn so với động mạch chủ có thể phải dùng những dụng cụ đặc biệt như dù đóng ống động mạch cải tiến (Additional size).
• Những trường hợp ống động mạch sau khi đóng bằng dụng cụ vẫn còn shunt tồn lưu, có thể phải dùng thêm những dụng cụ khác để đóng như dù thế hệ II hoặc coil đóng ống động mạch hoặc coil đóng thông liên thất.
• Những trường hợp ống động mạch dài và lưu lượng lớn có thể phải dùng coil đóng thông liên thất để đóng. Loại coil này có vòng bên trái chắc và định hình tốt hơn so với coil đóng còn ống động mạch thông thường.
• Những trường hợp còn ống động mạch kèm theo hẹp van động mạch phổi thì phải thực hiện nong van động mạch phổi (xem phần nong van động mạch phổi) trước rồi mới đóng ống động mạch sau.
• Những trường hợp bị trôi dù hoặc dụng cụ nằm không thích hợp, phải dùng các dụng cụ để lấy dị vật (trong phần lấy dị vật).
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.