SIÊU ÂM TIM VÀ SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN

blank
Đánh giá nội dung:

SIÊU ÂM TIM VÀ SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM TIM:

Khuyến cáo chỉ đinh: theo Tiêu chuẩn thích hợp cho các loại siêu âm tim cập nhật năm 2011, thống nhất ý kiến giữa tất cả các hiệp hội tim mạch và hình ảnh của Mỹ [1] (xem phần Phụ lục):

Bảng 1. Khảo sát cấu trúc và chức năng tim

- Nhà tài trợ nội dung -

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

Chỉ định chung – nghi ngờ nguyên nhân từ tim

1.

Những triệu chứng và tình trạng nghi ngờ nguyên nhân từ tim bao gồm cả đau ngực, khó thở, hồi hộp, TIA, đột quị, biến cố thuyên tắc chi

A(9)

2.

Các test trước đây như Xquang ngực, ECG, men tim.. .nghi ngờ có bệnh tim mạch hoặc có bất thường cấu trúc

A(9)

Loạn nhịp

3.

Ngoại tâm thu nhĩ hoặc ngoại tâm thu thất thưa (infrequent), không có bằng chứng khác của bệnh tim

I(2)

4.

Ngoại tâm thu thất dầy (frequent) hoặc ngoại tâm thu thất khi gắng sức (exercised – induced)

A(8)

5.

Rung nhĩ kéo dài hoặc không kéo dài, nhịp nhanh trên thất hoặc nhịp nhanh thất

A(9)

6.

Nhịp nhanh xoang không triệu chứng

I(2)

Choáng / dọa ngất / ngất

7.

Có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh tim đã biết là nguyên nhân gây ra choáng, dọa ngất, ngất (bao gồm cả hẹp ĐM chủ, bệnh cơ tim phì đại, suy tim)

A(9)

8.

Choáng / dọa ngất, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh tim mạch

I(3)

9.

Ngất, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh tim mạch

A(7)

Đánh giá chức năng thất

10.

Đánh giá ban đầu chức năng thất (tầm soát), không có dấu hiệu hay triệu chứng của bệnh tim mạch

I(2)

11.

Theo dõi thường quy chức năng thất trên bệnh mạch vành đã biết, tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(3)

12.

Đánh giá chức năng thất trái với chức năng thất bình thường trên kết quả đánh giá trước đây ( siêu âm tim, thất đồ thất trái, CT, xạ ký cơ tim – SPECT,khảo sát hình ảnh tưới máu cơ tim – MPI, MRI tim), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(1)

Đánh giá quanh phẫu thuật

13.

Đánh giá thường quy quanh phẫu thuật chức năng thất (tầm soát), không có triệu chứng hoặc dấu hiệu của bệnh tim mạch

I(2)

14.

Đánh giá thường quy quanh phẫu thuật cấu trúc và chức năng tim trước ghép tạng đặc ngoài tim

U(6)

Tăng áp ĐM phổi

15.

Nghi ngờ tăng áp ĐM phổi: đánh giá chức năng thất phải và ước tính áp lực ĐM phổi

A(9)

16.

Theo dõi thường quy (<1 năm) tăng áp lực ĐM phổi đã biết, tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(3)

17.

Theo dõi thường quy (> 1 năm) tăng áp lực ĐM phổi đã biết, tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

A(7)

18.

Đánh giá lại tăng áp lực ĐM phổi đã biết, thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim hoặc để hướng dẫn điều trị

A(9)

A = thích hợp (appropriate); I = không thích hợp (inappropriate); U = không chắc chắn (uncertain)

Bảng 2. Đánh giá tim mạch trong bệnh cảnh cấp tính

Chỉ định

Mức đô thích hợp (điểm)

Tụt HA hoặc huyết động không ổn định

19.

Tụt huyết áp hoặc huyết động không ổn định, chưa chắc chắn hoặc nghi ngờ nguyên nhân từ tim

A(9)

20.

Đánh giá tình trạng thể tích trên BN bệnh nặng trầm trọng

U(5)

TMCB cơ tim / NMCT

21.

Đau ngực cấp nghi ngờ NMCT, ECG không chẩn đoán được (nondiagnostic), siêu âm tim khi nghỉ có thể thực hiện được trong cơn đau

A(9)

22.

Đánh giá BN không đau ngực, có đặc điểm khác tương đương TMCB hoặc men tim chỉ điểm NMCT đang diễn tiến

A(8)

23.

Nghi ngờ biến chứng của TMCB/NMCT: hở van 2 lá cấp, thông liên thất, thủng tim / chén ép tim cấp, shock, biến chứng liên quan thất phải, suy tim hoặc huyết khối

A(9)

Đánh giá chức năng thất sau hội chứng mạch vành cấp

24.

Đánh giá ban đầu chức năng thất sau hội chứng mạch vành cấp

A(9)

25.

Đánh giá lại chức năng thất sau hội chứng mạch vành cấp trong giai đoạn hồi phục khi kết quả sẽ hướng dẫn điều trị

A(9)

Suy hô hấp

26.

Suy hô hấp hoặc giảm oxy máu chưa có nguyên nhân chắc chắn

A(8)

27.

Suy hô hấp hoặc giảm oxy máu khi đã xác định được suy hô hấp do nguyên nhân ngoài tim

U(5)

Thuyên tắc phổi

28.

Nghi ngờ thuyên tắc phổi, siêu âm tim để xác định chẩn đoán

I(2)

29.

Thuyên tắc phổi cấp đã biết, siêu âm để hướng dẫn điều trị ( tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối)

A(8)

30.

Theo dõi thường quy thuyên tắc phổi trước đây với chức năng thất phải và áp lực ĐM phổi bình thường

I(1)

31.

Đánh giá lại sự thay đổi chức năng thất phải và / hoặc áp lực ĐM phổi trên BN thuyên tắc phổi đã biết sau điều trị tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối

A(7)

Chấn thương tim

32.

Chấn thương ngực, nghi nghờ có tồn thương tim : tổn thương van tim, tràn dịch màng ngoài tim

A(9)

33.

Đánh giá thường quy BN tổn thương ngực nhẹ, không thay đổi điện tim hoặc men tim không tăng

I(2)

Bảng 3. Đánh giá chức năng van

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

Âm thổi hoặc tiếng click

34.

Đánh giá ban đầu khi nghi ngờ nguyên nhân do bệnh van tim hoặc bệnh tim cấu trúc

A(9)

35.

Đánh giá ban đầu khi không có triệu chứng hoặc dấu hiệu khác của bệnh van tim hoặc bệnh tim cấu trúc

I(2)

36.

Đánh giá lại BN không có bệnh van tim trên siêu âm tim trước đây, tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(1)

37.

Đánh giá lại bệnh van tim đã biết, tình trạng lâm sàng hoặc khám tim có thay đổi, hoặc để hướng dẫn điều trị

A(9)

Hẹp van tim

38.

Theo dõi thường quy hẹp van nhẹ ( <3 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(3)

39.

Theo dõi thường quy hẹp van nhẹ ( ≥3 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

A(7)

40.

Theo dõi thường quy hẹp van trung bình hoặc nặng (<1 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(3)

41.

Theo dõi thường quy hẹp van trung bình hoặc nặng (>1 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

A(8)

Hở van tim

42.

Theo dõi thường quy hở van rất nhẹ

I(1)

43.

Theo dõi thường quy hở van nhẹ ( <3 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

I(2)

44.

Theo dõi thường quy hở van nhẹ ( >3 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

U(4)

45.

Theo dõi thường quy hở van trung bình hoặc nặng (<1 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

U(6)

46.

Theo dõi thường quy hở van trung bình hoặc nặng (>1 năm ), tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

A(8)

Van nhân tạo

47.

Đánh giá ban đầu sau phẫu thuật thay van nhân tạo làm cơ sở cho theo dõi sau này

A(9)

48.

Theo dõi thường quy (<3 năm sau thay van nhân tạo) nếu không biết hoặc nghi ngờ rối loạn chức năng van

I(3)

49.

Theo dõi thường quy van thay ghép ( >3 năm sau thay van nhân tạo) nếu không biết hoặc nghi ngờ rối loạn chức năng van

A(7)

50.

Đánh giá van nhân tạo khi nghi ngờ rối loạn chức năng van, hoặc tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi

A(9)

51.

Đánh giá lại rối loạn chức năng van nhân tạo đã biết khi kết quả có thể làm thay đổi xử trí hoặc hướng dẫn điều trị

A(9)

Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

52.

Đánh giá ban đầu khi nghi ngờ VNTMNT với cấy máu (+) hoặc có âm thổi mới

A(9)

53.

Sốt thoáng qua không có bằng chứng du khuẩn huyết hoặc âm thổi mới

I(2)

54.

Du khuẩn huyết thoáng qua với loại vi trùng không tiêu biểu gây VNTMNT và /hoặc có chứng cứ nguồn gốc nhiễm trùng ở chỗ khác

I(3)

55.

Đánh giá lại VNTMNT có nguy cơ cao tiến triển hoặc biến chứng hoặc có thay đổi tình trạng lâm sàng hay khám tim

A(9)

56.

Theo dõi thường quy VNTMNT không biến chứng khi không dự tính khả năng sẽ thay đổi điều trị

I(2)

Bảng 4. Đánh giá buồng tim và cấu trúc trong và ngoài tim

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

57.

Nghi ngờ u tim

A(9)

58.

Nghi ngờ thuyên tắc nguồn gốc từ tim

A(9)

59.

Nghi ngờ bệnh màng ngoài tim

A(9)

60.

Theo dõi thường quy tràn dịch màng ngoài tim lượng ít đã biết với tình trạng lâm sàng không thay đổi

I(2)

61.

Đánh giá lại tràn dịch màng ngoài tim đã biết để hướng dẫn điều trị

A(8)

62.

Hướng dẫn các thủ thuật tim ngoài mạch vành, bao gồm cả chọc dò màng ngoài tim, thuyên tắc nhánh vách ĐM vành, hoặc sinh thiết thất phải

A(9)

Bảng 5. Đánh giá ĐM chủ

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

63.

Đánh giá ĐM chủ lên khi đã biết hoặc nghi ngờ bệnh mô liên kết hoặc di truyền gây ra phình hoặc bóc tách ĐM chủ ( hội chứng Marfan )

A(9)

64.

Dãn ĐM chủ lên đã biết hoặc tiền sử bóc tách ĐM chủ: Đánh giá lại để xác định tốc độ dãn nền hoặc khi tốc độ dãn quá nhanh

A(9)

65.

Dãn ĐM chủ lên đã biết hoặc tiền sử bóc tách ĐM chủ: Đánh giá lại khi có thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim, hoặc kết quả siêu âm có thể làm thay đổi điều trị

A(9)

66.

Dãn ĐM chủ lên đã biết hoặc tiền sử bóc tách ĐM chủ: Đánh giá thường quy để theo dõi khi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim không thay đổi, khả năng kết quả siêu âm không làm thay đổi điều trị

I(3)

BẢNG 6. Đánh giá trên BN tăng huyết áp, suy tim và bệnh cơ tim

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

Tăng huyết áp

67.

Đánh giá ban đầu khi nghi ngờ tăng huyết áp

A(8)

68.

Đánh giá thường quy trên BN tăng huyết áp không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh tim do tăng huyết áp

I(3)

69.

Đánh giá lại trên BN bệnh tim do tăng huyết áp đã biết, không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

U(4)

Suy tim

70.

Đánh giá ban đầu suy tim ( tâm thu hoặc tâm trương ) đã biết hoặc nghi ngờ do có triệu chứng , dấu hiệu hoặc kết quả cận lâm sàng bất thường

A(9)

71.

Đánh giá lại suy tim ( tâm thu hoặc tâm trương ) đã biết . có thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim mà không có yếu tố thúc đẩy rõ ràng về thuốc hoặc chế độ ăn

A(8)

72.

Đánh giá lại suy tim ( tâm thu hoặc tâm trương ) đã biết, có thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim, có yếu tố thúc đẩy rõ ràng về thuốc hoặc chế độ ăn

U(4)

73.

Đánh giá lại suy tim ( tâm thu hoặc tâm trương ) đã biết để thay đổi điều trị

A(9)

74.

Theo dõi thường quy (<1 năm ) suy tim ( tâm thu hoặc tâm trương ) đã biết, không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

I(2)

75.

Theo dõi thường quy (>1 năm ) suy tim ( tâm thu hoặc tâm trương ) đã biết, không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

U(6)

Đánh giá thiết bị ( MÁY TẠO NHỊP, ICD, CRT)

76.

Đánh giá ban đầu hoặc đánh giá sau tái thông ĐM vành hoặc điều trị nội khoa tối ưu để quyết định điều trị bằng thiết bị hoặc chọn lựa loại thiết bị tối ưu

A(9)

77.

Đánh giá ban đầu sau cấy CRT để tối ưu hóa thiết bị

U(6)

78.

BN có triệu chứng khả năng do biến chứng của đặt thiết bị hoặc cài đặt thiết bị chưa tối ưu

A(8)

79.

Đánh giá lại sau đặt thiết bị (<1 năm ), không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

I(1)

80.

Đánh giá lại sau đặt thiết bị (>1 năm), không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

I(3)

Thiết bị hỗ trợ thất và ghép tim

81.

Quyết định đặt thiết bị hổ trợ thất

A(9)

82.

Tối ưu hóa cài đặt thiết bị hổ trợ thất

A(7)

83.

Đánh giá lại khi có triệu chứng hoặc dấu hiệu gợi ý biến chứng liên quan đặt thiết bị hổ trợ thất

A(9)

84.

Theo dõi thải ghép tim

A(7)

85.

Đánh giá cấu trúc và chức năng tim của người cho

A(9)

Bệnh cơ tim

86.

Đánh giá ban đầu bệnh cơ tim đã biết hoặc nghi ngờ ( hạn chế,thâm nhiễm, dãn nỡ, phì đại hoặc bệnh cơ tim di truyền )

A(9)

87.

Đánh giá lại bệnh cơ tim đã biết có thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim hoặc để thay đổi điều trị

A(9)

88.

Theo dõi thường quy (<1 năm ) bệnh cơ tim đã biết, không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

I(2)

89.

Theo dõi thường quy (>1 năm ) bệnh cơ tim đã biết, không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

U(5)

90.

Đánh giá tầm soát cấu trúc và chức năng tim của người có quan hệ huyết thống với BN bị bệnh cơ tim di truyền

A(9)

91.

Đánh giá nền và đánh giá lại định kỳ BN điều trị các tác nhân độc tim

A(9)

Bảng 7. Bệnh tim bẩm sinh người lớn (BTBSNL)

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

92.

Đánh giá ban đầu BN đã biết hoặc nghi ngờ BTBSNL

A (9)

93.

Đã biết BTBSNL, có thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

A(9)

94.

Đánh giá lại để hướng dẫn điều trị khi đã biết BTBSNL

A(9)

95.

Theo dõi thường quy ( <2 năm ) BTBSNL đã sửa chữa hoàn toàn . không tồn lưu bất thường về cấu trúc hoặc huyết động . không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

I(3)

96.

Theo dõi thường quy ( >2 năm ) BTBSNL đã sửa chữa hoàn toàn . không tồn lưu bất thường về cấu trúc hoặc huyết động . không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

U(6)

97.

Theo dõi thường quy ( < 1 năm ) BTBSNL đã sửa chữa không hoàn toàn hoặc sửa chữa tạm

. tồn lưu bất thường về cấu trúc hoặc huyết động . không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

U(5)

98.

Theo dõi thường quy ( > 1 năm ) BTBSNL đã sửa chữa không hoàn toàn hoặc sửa chữa tạm

A(8)

. tồn lưu bất thường về cấu trúc hoặc huyết động . không thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc khám tim

II/ SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN:

1. Chuẩn bị bệnh nhân:

– Nhịn ăn > 4 g

– Có kết quả xét nghiệm: số lượng tiểu cầu, INR (nếu có bệnh lý về rối loạn cầm máu, đông máu, đang dùng thốc kháng đông).

– Kiểm tra ngay trước làm:

. Khám LS: kiểm tra dấu hiệu sinh tồn, tiền sử bệnh lý dạ dày – thực quản – cột sống cổ

. Kiểm tra răng giả

2 . Tai biến – biến chứng:

2.1. Nặng: rất hiếm

– Tử vong

– Thủng, chấn thương, khối máu tụ thực quản

– Co thắt thanh quản hoặc khí quản

– Nhịp nhanh thất kéo dài

2.2. Không nặng:

– Buồn nôn, nôn ói

– Đau họng

– Khàn tiếng

– Chảy máu nhẹ ở họng

– Loạn nhịp tim

– Tăng hoặc giảm huyết áp thoáng qua

– Đau thắt ngực

– Giảm oxy máu thoáng qua

– Sưng tuyến mang tai

3. Chống chỉ định:3.1. Tuyệt đối:

– Suy hô hấp nặng

– Tắc nghẽn vùng hầu họng ( hẹp, khối u )

– Hẹp thực quản, dò thực quản – khí quản, chấn thương thực quản

– Nhiều đàm nhớt

– Xuất huyết tiêu hóa đang hoạt động

3.2. Tương đối:

– Túi thừa thực quản

– Dãn tĩnh mạch thực quản

– Tiền căn phẫu thuật hầu họng, thực quản, dạ dày (cần trao đổi với BS đã phẫu thuật trước đây để đánh giá nguy cơ)

– Viêm cột sống cổ nặng

– Trật khớp cột sống cổ

– Rối loạn đông máu nặng

4. Chỉ định:Bảng 8. Siêu âm tim qua thực quản

Chỉ định

Mức độ thích hợp (điểm)

Là test chẩn đoán ban đầu hoặc bổ sung – Chỉ định chung

99.

Siêu âm tim qua thành ngực không chẩn đoán được hoặc không thấy rõ một số cấu trúc

A(8)

100.

Làm thường quy khi siêu âm qua thành ngực chẩn đoán được và cung cấp đủ thông tin cần thiết cho điều trị

I(1)

101.

Đánh giá lại thay đổi sau một khoảng thời gian (tiêu cục huyết khối sau dùng thuốc kháng đông, tiêu sùi sau điều trị kháng sinh…) khi tiên đoán có thay đổi trong điều trị

A(8)

102.

Đánh giá lại thay đổi sau một khoảng thời gian (tiêu cục huyết khối sau dùng thuốc kháng đông, tiêu sùi sau điều trị kháng sinh.) khi tiên đoán không có thay đổi trong điều trị

I(2)

103.

Hướng dẫn can thiệp tim mạch qua da ngoài mạch vành bao gồm cả đặt thiết bị đóng lỗ thông (thông liên nhĩ, thông liên thất.), cắt đốt bằng sóng radio, thủ thuật nong van

A(9)

104.

Nghi ngờ bệnh ĐM chủ cấp bao gồm cả bóc tách , bị cắt…

A(9)

105.

Đánh giá thường quy các tĩnh mạch phổi trên BN không triệu chứng sau tách tĩnh mạch phổi

I(3)

Là test chẩn đoán ban đầu hoặc bổ sung – Bệnh van tim

106.

Đánh giá cấu trúc và chức năng van để lập kế hoạch cho can thiệp

A(9)

107

Chẩn đoán VNTMNT, khả năng trước test thấp ( sốt thoáng qua,biết có ổ nhiễm trùng khác, hoặc cấy máu âm tính hoặc vi trùng không chuyên biệt gây VNTMNT)

I(3)

108.

Chẩn đoán VNTMNT với khả năng trước test trung bình hoặc cao (du khuẩn huyết với Staph, nấm, van nhân tạo, thiết bị trong tim)

A(9)

Là test chẩn đoán ban đầu hoặc bổ sung – Biến cố thuyên tắc

109.

Đánh giá nguồn gốc gây thuyên tắc từ tim mạch với nguồn gốc ngoài tim không xác định

A(7)

110.

Đánh giá nguồn gốc gây thuyên tắc từ tim mạch với nguồn gốc ngoài tim đã được xác định

U(5)

111.

Đánh giá nguồn gốc gây thuyên tắc từ tim mạch, đã biết nguồn gốc từ tim, khả năng kết quả TEE không làm thay đổi điều trị

I(1)

Là test chẩn đoán ban đầu hoặc bổ sung – Rung / cuồng nhĩ

112.

Đánh giá hỗ trợ quyết định lâm sàng trong điều trị kháng đông, chuyển nhịp, và / hoặc cắt đốt bằng sóng radio

A(9)

113.

Đánh giá khi đã quyết đinh dùng kháng đông, không chuyển nhịp

I(2)

PHỤ LỤC:

• Chữ viết tắt: BĐMV = bệnh ĐM vành, BN = bệnh nhân, BTBSNL = bệnh tim bẩm sinh người lớn, ĐM = động mạch, ĐMV = ĐM vành, HA = huyết áp, NMCT = nhồi máu cơ tim, TMCB = thiếu máu cục bộ

CABG = mổ bắc cầu ĐMV, LVEF = phân suất tống máu thất trái, PCI = can thiệp mạch vành qua da

• Khuyến cáo chỉ đinh: theo Tiêu chuẩn thích hợp cho các loại siêu âm tim năm 2011 trong đó có SATGS, thống nhất ý kiến giữa tất cả các hiệp hội của Mỹ: Tổ chức trường môn tim mạch (ACCF), Hiệp hội siêu âm tim (ASE), Hiệp hội tim mạch (AHA), Hiệp hội tim mạch hạt nhân (ASNC), Hiệp hội suy tim (HFSA), Hiệp hội nhịp tim học (HRS), Hiệp hội chụp và can thiệp tim mạch (SCAI), Hiệp hội săn sóc tích cực (SCCM), Hiệp hội CT tim mạch (SCCT), Hiệp hội cộng hưởng từ tim mạch (SCMR) [1]. Theo nguồn này, mức độ thích hợp của các chỉ định chia 3 loại:

– Loại 1: thích hợp (Appropriate), 7 – 9 điểm, ký hiệu: A (điểm) – ví dụ A (9).

– Loại 2: chưa rõ ràng (Uncertain), 4 – 6 điểm, ký hiệu: U (điểm) – ví dụ U (4). Ở loại này chỉ định nói chung có thể hợp lý và chấp nhận được. Chưa rõ ràng (uncertainty) cũng hàm ý cần thêm nghiên cứu và / hoặc thông tin về BN để xác định rõ chỉ định là cần thiết.

– Loại 3: không thích hợp (Inappropriate), 1 – 3 điểm, ký hiệu I (điểm) – ví dụ I (1)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Douglas PS, Garcia MJ, Haines DE, et al (2011).

ACCF/ASE/AHA/ASNC/HFSA /HRS/S C AI/S CCM/S CCT/S CMR  2011

Appropriate Use Criteria for Echocardiography. J Am Soc Echocardiogr 24:229-67.

2. Rasalingam R, Makan M, Perez JE (2012). The Washington Manual of Echocardiography, Lippincott Williams & Wilkins, 1st edition, pp. 271-296.

3. Abel MD, Brooke FR, Cahalan MK, et al (2010). Practice Guidelines for Perioperative Transesophageal Echocardiography, An Updated Report by the American Society of Anesthesiologists and the Society of Cardiovascular Anesthesiologists Task Force on Transesophageal Echocardiography. Anesthesiology 2010, 112:1-13.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com