UNG THƯ KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC (CARCINOMA OF UNKNOW PRIMARY)
1. ĐẠI CƯƠNG:
1.1. Định nghĩa:
Ung thư không rõ nguồn gốc (CUP) được định nghĩa khi bệnh nhân có một hay nhiều khối u di căn được thăm khám – tầm soát bằng lâm sàng và các phương tiện cận lâm sàng (xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, XQ phổi, hình CT Scan, ….) vẫn không tìm thấy ổ nguyên phát.
1.2. Dịch tễ :
• CUP chiếm từ 2% -7% trên tổng số các ca ung thư tại Mỹ, xếp thứ 7 trong các loại ung thư thường gặp.
• Giới: tỷ lệ nam – nữ : 1-1.
• Tuổi: tuổi mắc bệnh thường gặp nhất là khoảng 60 tuổi.
1.3. Tiên lượng:
• Nhìn chung, thời gian sống trung bình của CUP là từ 5 – 12 tháng . Tỷ lệ sống 1 năm <20% và tỷ lệ sống 5 năm < 10%. .
• Các yếu tố tiên lượng dựa trên : số lượng các cơ quan di căn, có hạch trên đòn, yếu tố mô học độ biệt hóa, mức phosphatase kiềm, tuổi và chỉ số KPS.
2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN:
2.1. Khám lâm sàng:
• Hầu hết (97%) các bệnh nhân đều than phiền triệu chứng của cơ quan bị di căn :
Vị trí di căn |
% |
Hạch lympho |
26 |
Phổi |
17 |
Xương |
15 |
Gan |
11 |
Não |
8 |
Màng phổi |
7 |
Da |
5 |
Phúc mạc |
4 |
• Các triệu chứng thường gặp: Đau (60%), khối u gan hay u ở bụng (40%), hạch lympho (20%), đau xương hoặc gãy xương bệnh lý (15%), hệ hô hấp (15%), bất thường hệ thần kinh trung ương (5%), sụt cân (5%), nốt ở da (2%).
• Một số triệu chứng không đặc hiệu cũng thường gặp: chán ăn, sụt cân nặng, mệt mỏi,….
• Khi được chẩn đoán, có trên 50% số bệnh nhân có từ 2 vị trí ung thư di căn trở lên.
2.2. Cận lâm sàng
• Các xét nghiệm huyết học, sinh hóa thường qui (xét nghiệm công thức máu, sinh hóa máu, .) và chẩn đoán hình ảnh (Xq phổi, siêu âm bụng, CT Scan ngực – bụng, PET Scan,.) giúp đánh giá vị trí tổn thương, số lượng tổn thương và độ nặng của bệnh.
• Miễn dịch: các xét nghiệm tumor marker giúp thêm định hướng về mặt điều trị.
3. CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ
3.1. Tiêu chuẩn xác định:
Kết quả sinh thiết sang thương di căn giải phẫu bệnh kết luận là ung thư (không rõ ổ nguyên phát).
3.2. Phân loại và điều trị :
Nhìn chung, sau khi sinh thiết sang thương di căn có bằng chứng chắc chắn là ung thư (tuy không rõ ổ nguyên phát), phân độ mô học của CUP thường chia làm 4 nhóm chính:
A. Adenocarcinomas biệt hóa trung bình và tốt
• Chiếm 60% các trường hợp CUP.
• Thường di căn đa cơ quan, thường gặp: hạch lympho, gan, phổi và xương
• Chỉ số KPS thấp.
• Tiên lượng kém: thời gian sống trung bình 3-4 tháng do thường có tỷ lệ đáp ứng điều trị thấp.
• Các phác đồ hóa trị thường áp dụng : Paclitaxel + Carboplatin mỗi 21 ngày; Paclitaxel + Carboplatin + Etoposide mỗi 21 ngày; Docetaxel + Carboplatin mỗi 21 ngày; Gemcitabine + Cisplatin mỗi 21 ngày; Gemcitabine +
Docetaxel mỗi 21 ngày.
B. Carcinomas biệt hóa kém (bao gồm adenocarcinomas biệt hóa kém)
• Chiếm 30% các trường hợp CUP .
• Tuổi trung bình 40 tuổi.
• Các triệu chứng thường phát triển nhanh.
• 50% các trường hợp carcinoma biệt hóa kém di căn đến các cơ quan : hạch lympho, trung thất, khoang sau phúc mạc.
• Đáp ứng điều trị kém với phác đồ có 5FU, tuy nhiên một số nghiên cứu ghi nhận có một số trường hợp đáp ứng tốt với các phác đồ có platin.
• Các phác đồ hóa trị thường áp dụng: Cisplatin + Etoposide, Paclitaxel + Carboplatin.
C. Carcinomas tế bào vẩy
• Chiếm 5% các trường hợp CUP.
• Thời gian sống còn cao hơn.
• Hóa xạ đồng thời là lựa chọn tố cho bệnh nhân có di căn hạch.
• Các phác đồ hóa trị thường áp dụng: Paclitaxel + Cisplatin + 5FU,
Docetaxel + Cisplatin + 5FU.
D. U tân sinh kém biệt hóa
• Khi đặc điểm mô học ác tính không thuộc phân nhóm nào (carcinoma, lymphoma, sarcoma, melanoma,..).
• Chiếm 5% các trường hợp CUP.
• Điều trị tương tự nhóm Adenocarcinoma.
3.3. Các phác đồ thường gặp :
• PACLITAXEL + CARBOPLATIN
Paclitaxel |
200mg/m2 |
IV 3h |
N1 |
Carboplatin |
AUC = 6 |
IV 30ph |
N1 |
Lặp lại mỗi 3 tuần x 8 chu kỳ
• DOCETAXEL + CARBOPLATIN
Docetaxel |
65mg/m2 |
IV 1h |
N1 |
Carboplatin |
AUC = 6 |
IV 30ph |
N1 |
Lặp lại mỗi 3 tuần x 8 chu kỳ
• PACLITAXEL + CARBOPLATIN + ETOPOSIDE
Paclitaxel |
200mg/m2 |
IV 3h |
N1 |
Carboplatin |
AUC = 6 |
IV 30ph |
N1 |
Etoposide |
50mg |
Uống |
N1,3,5,7,9 |
100mg |
Uống |
N2,4,6,8,10 |
Lặp lại mỗi 3 tuần
• GEMCITABINE + CARBOPLATIN + PACLITAXEL
Paclitaxel |
200mg/m2 |
IV 3h |
N1 |
Carboplatin |
AUC = 5 |
IV 30ph |
N1 |
Gemcitabine |
1000mg/m2 |
IV |
N1,8 |
Lặp lại mỗi 3 tuần x 4 chu kỳ. Sau đó, duy trì bằng Paclitaxel hằng tuần
Paclitaxel |
70mg/m2 |
IV |
6 tuần |
• TFL |
|||
Paclitaxel |
175mg/m2 |
IV 3h |
N1 |
5FU |
350mg/m2 |
IV |
N1 đến N3 |
Acid folic |
300mg |
IV 30-60ph |
N1 đến N3 |
Lặp lại mỗi 4 tuần
4. THEO DÕI TÁI KHÁM :
4.1. Tiêu chuẩn nhập viện :
Bệnh nhân có sang thương di căn và có kết quả giai phẫu bệnh là ung thư không rõ nguồn gốc
4.2. Theo dõi :
Sau khi kết thúc hóa trị, bệnh nhân được tái khám định kỳ mỗi 2-3 tháng/lần trong 18 tháng đầu. Sau đó 3-4 tháng/lần trong 18 tháng kế tiếp. Bệnh nhân được làm các xét nghiệm tùy theo vị trí bệnh và triệu chứng khi khám lại.
4.3. Tiêu chuẩn xuât viện :
• Bệnh ổn định
• Kết thúc điều trị an toàn
• Không xuất hiện tác dụng phụ, biến chứng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Amel M. Pallera, Alan P. Lyss (2012). “Carcinoma of unknown primary site”. Washington Manual of Oncology. pp. 404 – 415.
2. Anthony Greco, John D. Hainsworth (2008). “Cancer of unknown primary site”. Devita, Hellman & Rosenberg’s Cancer: Principles & Practice of Oncology, 8th Edition. pp. 2364 – 2385.
3. Hung T. Khong (2010). “Carcinoma of Unknown Primary”. Bethesda handbook of clinical oncology, 3rd edition. pp. 386 – 393
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.