HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ SỚM ĐỘT QUỴ CẤP

blank
5/5 - (1 bình chọn)

HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ SỚM ĐỘT QUỴ CẤP I. PHẠM VI ÁP DỤNG PHÁC ĐỒ

Áp dụng cho các trường hợp đột quỵ (hay tai biến mạch máu não) tại BV Nhân Dân Gia Định.

II. ĐẠI CƯƠNG (ĐỊNH NGHĨA)

Định nghĩa nhồi máu hệ thần kinh trung ương: là tế bào não, tủy sống hoặc võng mạc bị chết do thiếu máu, xác đinh dựa vào:

- Nhà tài trợ nội dung -

Giải phẫu bệnh, hình ảnh học, hoặc bằng chứng bổ trợ khác về tổn thương ở não, tủy sông hoặc võng mạc do thiêu máu cục bộ thuộc vùng phân bô một động mạch.

Bằng chứng lâm sàng tổn thương thiếu máu cục bộ não, tủy sống hoặc võng mạc dựa trên các triệu chứng tồn tại > 24 giờ hoặc tới khi tử vong, loại trừ các nguyên nhân khác

(Chú ý: Nhồi máu hệ thần kinh trung ương bao gồm cả nhồi máu não chảy máutypelvàll)

Định nghĩa đột quỵ thiếu máu: là một giai đoạn rối loạn chức năng thần kinh do nhồi máu khu trú não, tủy sống hoặc võng mạc

Định nghĩa nhồi máu não thầm lặng hệ thần kinh trung ương: có bằng chứng chẩn đoán hình ảnh hoặc giải phẫu bệnh của nhồi máu hệ thần kinh trung ương mà không có biểu hiện rối loạn chức năng thần kinh cấp tính liên quan tới tổn thương.

Định nghĩa xuất huyết trong não: là sự hình thành ổ máu tụ khu trú trong nhu mô não hoặc hệ thống não thất không do chấn thương. (Ghi chú: chảy máu não bao gồm cả chảỵ máu nhu mô não sau nhồi máu hệ thần kinh trung ương type I và II. Xem: nhôi máu não chảy máu.)

Định nghĩa đột quỵ do xuất huyết não: các triệu chứng rối loạn chúc năng thần kinh phát triển nhanh liên quan tới ổ máu tụ khu trú trong nhu mô não hoặc hệ thống não thất, hình thành không do chấn thương.

Định nghĩa chảy máu não thầm lặng: có sự tồn tại các sản phẩm thoái hóa mãn tính của máu trên chẩn đoán hình ảnh (MRI) hoặc giải phẫu bệnh ở nhu mô não, khoang dưới nhện hoặc não thất; không do nguyên nhân chấn thương; không có tiền sử triệu chứng rối loạn thần kinh cấp tính liên quan tới tổn thương đó.

Định nghĩa chảy máu dưói nhện: là máu chảy vào khoang dưới nhện (khoang giữa màng nhện và màng mềm của não hoặc tủy sống)

Định nghĩa đột quỵ do chảy máu dưóỉ nhện: là sự phát triển nhanh chóng các triệu chứng thần kinh và/hoặc đau đầu do máu chảy vào khoang duới nhện (khoang giữa màng nhện và màng mềm của não hoặc tủy sống), không do nguyên nhân chấn thương)

Định nghĩa đột quỵ do huyết khối xoang tình mạch não: nhồi máu hoặc chảy máu trong não, tủy sống hoặc võng mạc do huyết khối ở hệ thống tĩnh mạch não. Các triệu chứng do quá trình phù não có hồi phục (reversible edema), không bị nhồi máu hoặc chảy máu thì không coi là đột quỵ.

III. DỊCH TỄ HỌC

Tỉ lệ bệnh mới phát hiện hàng năm là 200/100.000 người

Ở lứa tuổi từ 30 đến 40 tỉ lệ đó là 30/100.000 người; còn trên 85 tuổi là 3.000/100.000 người.

Theo Y văn cho biết có tới Va số bệnh nhân mang di chứng sau khi được cứu sống và một nửa số bệnh nhân đó có thể bị tàn tật vĩnh viễn.

Ở Hoa Kỳ, hàng năm có khoảng 700.000 người mắc tai biến mạch não và có tới 150.000 trường hợp tử vong (Goldszmitd AJ và Caplan LR, 2010). Ở Pháp, hàng năm có khoảng 130.000-140.000 trường hợp mắc mói; tỉ lệ toàn bộ là 4.6/1000 người (Woif MA, 1994).

Ở Việt Nam hiện chưa có số liệu thống kê trong cả nước

Tổng hợp 10 công trình nghiên cứu gần đây cho thấy từ năm 2000 đến năm 2010đãcó 18.195 bệnh nhân vào 10 bệnh viện ở cả ba miền vì bệnh mạch não. Bệnh nhân nam trên 65 tuổi chiếm đa số. Trong các bệnh nói trên có 12.104 trường hợp nhồi máu não (tỉ lệ 66.5%), 5.764 trường hợp chảy máu não (31.6%), 255 trường hợp chảy máu dưới nhện (1.4%) và 75 trường hợp không xác định rõ thể bệnh (0.3%)

Tại trung tâm Đột quỵ Não Bệnh viện TW Quân Đội 108, từ năm 2003 đến năm 2008 đã có 2.196 bệnh nhân vào viện vì bệnh mạch não. Bệnh nhân nam chiếm tỉ lệ 61 %, bệnh nhân nữ 39% và 60% các trường hợp là người trên 60 tuổi. Đáng chú ý là trong số bệnh nhân trên, chỉ 1.5% được đưa tới bệnh viện trong vòng 3 giờ đầu sau khi bệnh khởi phát: 10.3% tới trong 6 giờ đầu; 89.7% tới sau 24 giờ và 39.5% tới sau 72 giờ (Nguyễn Văn Thông và cs, 2011)

IV. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Nguyên nhân gây thiếu máu/nhồi máu não: đa phần do nhóm bệnh lý tắc nghẽn mạch máu, phần lớn trong bệnh cảnh xơ vữa. Một số ít do các bệnh cảnh viêm mạch, bệnh tự miễn.

Nguyên nhân xuất huyết não: đa phần do tăng huyết áp ở người trung niên-lớn tuôi, do các bệnh lý dị dạng mạch máu não ở người trẻ tuôi, ngoài ra còn các nguyên nhân khác như rôi loạn động máu, thoái hóa mạch máu dạng bột…

Xuất huyết dưới nhện phần lớn do vỡ phình động mạch não (80%), dị dạng động tĩnh mạch não (10%), ngoài ra có thể do tăng huyết áp, rối loạn đông máu…

V. YẾU TỐ NGUY CƠ

Nhìn chung các yếu tố nguy cơ tim mạch nói chung cũng là các yếu tố nguy cơ đột quỵ.

Các yếu tố nguy cơ của từng loại đột quỵ nên được trình bày trong phác đồ điều trị từng loại đọt quỵ.

VI. CHẨN ĐOÁN

1. Chẩn đoán xác định

1.1 Lâm sàng

Triệu chứng kinh điển:

– Khởi phát đột ngột các triệu chứng thần kinh khu trú.

– Diễn tiến từ vài phút đến nhiều giờ.

– Đau đầu, ói, suy giảm ý thức, tăng huyết áp, động kinh.

– Bệnh sử

• Yếu tố nguy cơ mạch máu.

• Thuốc chống đông, thuốc kháng kết tập tiểu cầu, hạ huyết áp.

• Chấn thương hay phẫu thuật động mạch cảnh, đặt stent động mạch cảnh

• Sa sút trí tuệ liên quan với bệnh mạch máu amyloid.

• Rượu, ma túy, cocaine và các cường giao cảm.

• Các loại thuốc có liên quan với nhồi máu não.

• Động kinh.

• Bệnh gan có thể kết hợp với rối loạn đông máu.

• Ung thư và huyết học.

1.2 Cận lâm sàng

– Bilan xét nghiệm thường quy: Xét nghiệm công thức máu, PT, INR, Ure, Creatinin, đường huyêt, ECG, XQ ngực…

– Bilan xét nghiệm chẩn đoán: Chụp CT để chẩn đoán xác định và phân biệt nhồi máu não hay xuất huyết não. Nếu nghi ngờ nhồi máu não: nên chụp MRI não.

Hình ảnh tăng độ tự phát trong nhu mô não với có hay không có hiệu ứng choán chỗ. , ,

Tính thể tích khối máu tụ theo công thức: AxBxC/2 (trong đó A,B,C là đường kính 3 chiều của khối máu tụ).

– Bilan xét nghiệm tìm nguyên nhân: CTA, CTV: có thuốc tương phản; MRI, MRA, MRV: có thể là hữu ích để đánh giá cơ bản tổn thương cấu trúc, bao gồm các dị dạng mạch máu và các khối u khi có nghi ngờ lâm sàn

VII. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ: Theo phác đồ từng loại đột quỵ

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Guidelines for the Early Management of Patients With Acute Ischemic Stroke. Stroke. 2013.

2. Guidelines for the Prevention of Stroke in Patients With Stroke and TransientlschemicAttack. Stroke. 2014.

3. Đe án Đột Quỵ Bệnh viện Đại Học Y Dược TPHCM.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com