HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CẤY GHÉP IMPLANT

blank
5/5 - (1 bình chọn)

HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CẤY GHÉP IMPLANT

I. ĐẠI CƯƠNG:

Implant dùng trong Răng Hàm Mặt để phục hồi một hoặc nhiều răng dưới dạng hàm tháo lắp hay cố định, hoặc dùng làm neo chặn trong chỉnh hình răng mặt, hoặc trong tái tạo và phục hình hàm mặt.

Nền tảng căn bản của implant nha khoa là một quá trình sinh học gọi là sự tích hợp giữa xương hàm với những vật liệu khác như titanium. Đầu tiên Implant sẽ được đặt vào xương hàm, quá trình tiếp hợp xương sẽ xảy ra và sau đó phục hình nha khoa sẽ được đặt lên.

- Nhà tài trợ nội dung -

II. DỊCH TỄ HỌC:

Nhu cầu và yêu cầu phục hồi răng và chỉnh hình răng của người Việt Nam rất cao.

III. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH:

– Mất răng do sâu răng, nha chu, chấn thương.

– Sai hình răng mặt.

– Mất đoạn xương hàm do bệnh lý, chấn thương, viêm nhiễm…

IV. CHẨN ĐOÁN

1. Lâm sàng:

Đánh giá trước phẫu thuật:

– Bệnh sử y khoa như đái tháo đường, sử dụng steroid kéo dài, loãng xương, các thuốc đang sử dụng. Việc sử dụng các thuốc như Biphosphonates và anti -RANKL cần được lưu ý vì liên quan với nguy cơ hoại tử xương hàm (BRONI)

– Tình trạng sức khỏe tổng quát và tình trạng dinh dưỡng.

– Bệnh sử nha khoa, tình trạng niêm mạc vùng miệng, tình trạng vệ sinh răng miệng.

– Bệnh nhân phải ngưng sử dụng thuốc lá.

– Vùng cần đặt implant và các tổ chức chung quanh phải thực sự ổn định, không có dấu hiệu viêm nhiễm.

– Đánh giá vùng cần đặt Implant:

+ Khối lượng xương còn lại theo chiều trước sau, ngoài trong, trên dưới.

+ Chất lượng xương

+ Mức xương so với các răng kế cận và hàm đối diện.

+ Tình trạng của nướu răng như độ dày, vị ứí mức nướu so với răng kế cận. + Tình trạng hở nướu khi cười, tiên lượng thẩm mỹ mô mềm.

+ Tương quan với các cấu trúc lân cận như sàn xoang hàm, dây thần kinh.

– Tình trạng vùng xương cho nếu có phép xương.

2. Cận lâm sàng:

– Panorex

– CT Scan vùng cấy ghép và vùng cho xương.

– Mẩu hàm thạch cao có thể được lên giá khớp trước.

– Chụp hình bệnh nhân tư thế thẳng, cười, nghiêng.

– Xét nghiệm thường quy và các xét nghiệm khác nếu cần.

V. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc điều trị:

a) Kế hoạch phẫu thuật đặt implant:

– Vị trí sẽ đặt Implant

– Số lượng Implant sẽ đặt

– Kích thước Implant

– Lật vạt hay không?

– Sử dụng máng phẫu thuật hay không?

– Có ghép xương hay không? Loại xương nào? Khối lượng xương?

– Vùng cho xương nếu cần.

– Có ghép mô mềm hay không?

– Kế hoạch vô cảm.

b) Kế hoạch đặt phục hình:

– Loại phục hình tạm.

– Phục hình vĩnh viễn: phục hình cố đinh hoặc tháo lắp.

2. Giai đoạn phẫu thuật đặt Implant

3. Giai đoạn phục hình:

– Tái khám, chụp phim, đánh giá

– Đặt trụ lành thương.

– Gắn phục hình. Chụp phim kiểm tra. Tái khám sau 1 tuần, 1 tháng, mỗi 6 tháng.

4. Theo dõi bệnh nhân:

Sau phẫu thuật:

– Sử dụng kháng sinh từ 5 – 7 ngày + kháng viêm, giảm đau

– Súc miệng với thuốc sát khuẩn ít nhất 5 ngày sau phẫu thuật.

– Hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

Sau phục hình:

Theo dõi mỗi 6 tháng. Hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

VI. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ:

– Implant vững ổn trên lâm sàng

– Nướu quanh Implant lành mạnh

– X quang thể hiện sự tương hợp xương tốt

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com