QUY TRÌNH ĐẶT STENT ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HẸP THỰC QUẢN VÀ ỐNG TIÊU HÓA
I. Stent thực quản:
1. Chỉ định
– u ác tính gây hẹp thực quản:
+ u tại thực quản.
+ u ngoài đè vào: u phổi, u trung thất.
– Hẹp thực quản lành tính (không đáp ứng với nong thực quản).
– Dò thực quản-khí quản.
2. Chống chỉ định:
– Bệnh nhân không đồng ý làm thủ thuật.
– Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
– Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa nặng chưa điều trị ổn định.
– u thực quản cổ ngay sau cơ thắt thực quản trên (cách cơ thắt TQ trên dưới 2 cm)
3. Quy trình thủ thuật
A. Chuẩn bị dụng cụ:
– Hệ thống nội soi (máy thẳng).
– Stent các loại.
– Guidewire, Catheter, thuốc cản quang (Telebrix).
– Bóng nong thực quản.
– C-arm (màn hình tăng sáng).
B. Chuẩn bị bệnh nhân:
– Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân hợp tác.
– Nhịn ăn, uống. Kháng sinh dự phòng tĩnh mạch (ceíotaxime hoặc amoxycyl-lin/clavulanic acid).
– Chụp X- quang thực quản cản quang để ước lượng chiều dài đoạn hẹp.
C. Kỹ thuật đặt Stent:
– Bệnh nhân được gây mê nội khí quản.
– Tư thế bệnh nhân: nghiêng trái hoặc ngửa.
– Thuốc: Pethidine, Midazolam, Propofol, PPI…
– Nội soi đánh giá:
+ Vị trí chỗ hẹp
+ Chiều dài đoạn hẹp: chọn Stent thích hợp
+ Đánh giá dò thực khí quản
+ Đánh dấu: bên ngoài lồng ngực (đồng xu, kẹp giấy), hoặc tại khối u (endoclips, tiêm Lipiodol).
+ Luồn guidewire:
– Khi chỗ hẹp khít, dài và gập góc: dùng catheter guidewữe đầu mềm luồn qua khối u đến dạ dày
– Nong trước đặt Stent: tăng nguy cơ thủng và chảy máu.
+ Đưa bộ đặt Stent vào đúng vị trí:
– Chiều dài Stent: bao phủ hoàn toàn khối u, và thêm 2-3 cm vùng niêm mạc thực quản bình thường ở 2 đầu khối u.
– Hẹp dài: có thể đặt 2 Stent chồng lên nhau ít nhất 1/3 chiều dài Stent.
+ Luồn Stent: Dựa vào guidewừe, đặt Stent vào đúng vị trí cần đặt (dựa vào các marker và các vòng chỉ điểm trên Stent).
+ Bung Stent: Chậm và cẩn thận để đặt được Stent vào đúng vị trí.
– Nội soi kiểm tra vị trí Stent và các tai biến sớm.
4. Biến chứng:
– Biến chứng của đặt Stent thực quản là thường gặp.
– Hầu hết là không nguy hiểm và có thể được kiểm soát bằng nội soi
– Tỷ lệ tử vong liên quan đến thủ thuật xấp xỉ 2.2%
– Biến chứng được chia thành BC tức thì, BC sớm (trong vòng 1 tuần) và BC muộn.
Biến chứng tức thì:
– Sặc thức ăn
– Tổn thương đường hô hấp
– Stent đặc không đúng vị trí
– Thủng
Biến chứng sớm:
– Chảy máu
– Đau ngực
– Nôn mửa
Biến chứng muộn:
– GERD
– Viêm phổi hít
– Khó nuốt trở lại
– Dò thực-khí quản
– Chảy máu
II. Stent dạ dày – tá tràng:
1. Chỉ định: Được chỉ định như là một điều trị thay thế phẫu thuật ở những bệnh nhân hẹp dạ dày hoặc tá tràng:
– u ác tính dạ dày tá tràng.
– u ác tính gan, đường mật, tụy chèn ép hoặc xâm lấn vào tá tràng.
– Hẹp lành tính do loét: hẹp môn vị, hẹp tá tràng mà không chịu được cuộc mổ triệt để
– Hẹp miệng nối
2. Chống chỉ định:
– Bệnh nhân không đồng ý làm thủ thuật.
– Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
– Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa nặng chưa điều trị ổn định.
3. Quy trình thủ thuật:
A. Chuẩn bị dụng cụ
– Máy nội soi có kênh thủ thuật lớn.
– Phòng soi trang bị C-arm.
– Guidewire, Catheter.
– Metal Stent (TTS Stent).
– Thuốc cản quang (Telebrix)
B. Chuẩn bị bệnh nhân
– Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân hợp tác.
– Nhịn ăn, uống.
– Kháng sinh toàn thân (IV).
– Tiền mê hoặc được gây mê nội khí quản, chống co thắt (Midazolam, Dolar-gan, Buscopan).
c. Kỹ thuật đặt Stent
– Bước 1: Nội soi xác định vị trí đầu dưới tổn thương và đánh dấu.
– Bước 2: Luồng guidevvire và catheter qua đoạn hẹp.
– Bước 3: Bơm thuốc cản quang qua catheter để xác định đầu trên của tổn thương và chiều dài tổn thương.
– Bước 4: Chọn loại Stent phù hợp tổn thương + đưa bộ Stent qua kênh thủ thuật máy soi vào tổn thương, xác định Stent đúng vị trí cần đặt.
– Bước 5: Bung Stent và kiểm ừa vị trí Stent.
4. Xử trí biến chứng:
– Thủng: Phẫu thuật.
– Di lệch Stent: tuỳ nguyên nhân (dùng clip)
– Xuất huyết: điều trị qua nội soi.
III. Stent đại – trực tràng
1. Chỉ định:
Được chỉ định như là một điều trị thay thế phẫu thuật cấp cứu ở những bệnh nhân tắc ruột cấp (từ đại tràng).
– Ung thư đại trực tràng.
– U từ ngoài đè vào (tiền liệt tuyến, bàng quang, buồng trứng)
– Hẹp miệng nối
– U đại trực tràng gây tắc ruột không có chỉ định phẫu thuật (hoặc bệnh nhân không đồng ý phẫu thuật).
Vai trò của Stent trong tắc ruột cấp
– Xác định được chẩn đoán.
– Giải áp tình trạng tắc nghẽn.
– An toàn hơn trong trường hợp bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật cao (nhiễm trùng-nhiễm độc, bệnh lý kèm).
– Chuẩn bị ruột trước phẫu thuật: phẫu thuật 1 thì thay vì phải phẫu thuật 2 thì trong trường hợp cấp cứu.
– Có thể đánh giá phần đại trực ừàng còn lại trước phẫu thuật.
2. Chổng chỉ định:
– Bệnh nhân không đồng ý làm thủ thuật.
– Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
– Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa nặng chưa điều trị ổn định.
A. Chuẩn bị dụng cụ
– Máy nội soi có kênh thủ thuật lớn.
– Phòng soi trang bị C-arm.
– Guidewire, Catheter.
– Metal Stent (TTS Stent).
– Thuốc cản quang (Telebrix)
B. Chuẩn bị bệnh nhân
– Thụt tháo.
– Kháng sinh toàn thân IV).
– Tiền mê hoặc được gây mê nội khí quản, chống co thắt (Midazolam, Dolar-gan, Buscopan).
c. Kỹ thuật đặt Stent
– Bước 1: Nội soi xác định vị trí đầu dưới tổn thương và đánh dấu.
– Bước 2: Luồng guidewừe và catheter qua đoạn hẹp.
– Bước 3: Bơm thuốc cản quang qua catheter để xác định đầu trên của tổn thương và chiều dài tổn thương.
– Bước 4: Chọn loại Stent phù hợp tổn thương + đưa bộ Stent qua kênh thủ thuật máy soi vào tổn thương, xác định Stent đúng vị trí cần đặt.
– Bước 5: Bung Stent và kiểm ừa vị trí Stent.
4. Theo dõi và xử trí biến chứng
Theo dõi:
– M, HA, nhiệt độ, tình trạng bụng, dấu hiệu chảy máu/24h.
– X-quang bụng sau 24h và 48h.
Xử trí biến chứng:
– Thủng: Phẫu thuật.
– Di lệch Stent: tuỳ nguyên nhân (dùng clip)
– Xuất huyết: điều trị qua nội soi.
Đảnh giá kết quả:
– Thành công về mặt kỹ thuật: Stent được đặt đúng vị trí và không có biến chứng.
– Thành công về mặt lâm sàng: Giải quyết được tắc ruột, phân có thể qua được.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.