Hướng dẫn Xử trí suy hô hấp sơ sinh

blank
Đánh giá nội dung:

Hướng dẫn Xử trí suy hô hấp sơ sinh

(Bệnh viện Hùng Vương)

1. CHẨN ĐOÁN THIẾU OXY – MÁU SƠ SINH

Test

- Nhà tài trợ nội dung -

Phương pháp

Kết quả

Gợi ý chẩn đoán

Tăng Oxy (hyperoxia)

Cho thở Oxy 100% trong 5-10 phút

PaO2 tăng đến >100 mmHg

PaO2 tăng nhưng vẫn <20 mmHg

Bệnh lý của mô phổi

Cao áp phổi kéo dài hoặc bệnh tim bẩm sinh tím

Thông khí nhanh + tăng Oxy (hyperventilation-hyperoxia)

Giúp thở với FiO2 100%, tần số 100-150/phút

PaO2 tăng đến >100 mmHg khi chưa tăng thông khí

PaO2 tăng nhưng PaCO2 giảm <25 mmHg

PaO2 không tăng dù đã tăng thông khí

Bệnh lý của mô phổi

Cao áp phổi kéo dài

Bệnh tim bẩm sinh tím hoặc cao áp phổi kéo dài

Đo PaO2 trước và sau ống đồng thời (simultaneous preductal-postductal PaO2)

So sánh PaO2 ở tay phải và một chi khác

PaO2 (trước ống -sau ống) >15 mmHg; hoặc PaO2 (trước ống – sau ống) > 5%

Còn ống động mạch, shunt phải-trái

2. XÁC ĐỊNH SpO2 ĐÍCH THEO BỆNH LÝ

Bệnh lý

SpO2 đích

Cao áp phổi*

> 95%

Trẻ 28-34 tuần

85 (87) – 96%

Trẻ < 28 tuần**

85 (87) – 93 (96%)

Trong vòng hai ngày đầu sau sinh

90 – 100%

Bệnh phổi mãn

> 92%

* Nếu trẻ < 28 tuần, giữ cho SpO2 < 96% ** Giữ cho < 96%

3. XỬ TRÍ HÔ HẤP

3.1 Oxy

Nên cung cấp Oxy qua hood, có thể đạt được FiO2 40-100%. Cannula chỉ nên dùng cho những trẻ tương đối ổn định, vì nồng độ Oxy rất thường thay đổi. Theo dõi để đạt SpO2 đích. Ngưng Oxy khi trẻ thở khí trời ổn định trong ít nhất 40 phút.

3.2 CPAP

Chỉ định khi FiO2 tăng đến 40% – 70% mà PaO2 <60 mmHg, hoặc SpO2 < 85%

Khởi đầu: bắt đầu với PEEP= 5-6 cm H2O.

Theo dõi: Căn cứ vào SpO2 đích để điều chỉnh PEEP (tăng/giảm 1 cm H2O mỗi lần) và FiO2 (tăng/giảm 5% mỗi lần).

Ngưng CPAP: khi đã giảm PEEP còn 3 cm H2O và FiO2 còn 21% mà SpO2 vẫn ổn định ở mức đích.

Chuyển thở máy: khi

– Giảm Oxy – máu: PaO2 <60 mmHg khi FiO2 = 60% và PEEP= 6

– Toan hô hấp với pH< 7.20-7.25 và PaCO2, > 50-60 mmHg

– Ngưng thở không đáp ứng với CPAP

4. PHỤ LỤC

ĐÁNH GIÁ SUY HÔ HẤP THEO THANG ĐIỂM DOWNES

0

1

2

Tím tái

Không

Trong phòng

Ở FiO2 40%

Co kéo

Không

Nhẹ

Nặng

Rên

Không

Nghe được bằng ống nghe

Nghe được không cần ống nghe

Âm phế nang

Trong

Giảm hoặc trễ

Khó nghe

Nhịp thở

<60

60-80

>80 hoặc ngưng thở

Điểm >4 Suy hô hấp lâm sàng, cần theo dõi khí máu

Điểm >8 Suy hô hấp nặng

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com