Hướng dẫn sử dụng Surfactant
(Bệnh viện Hùng Vương)
1. CHỈ ĐỊNH
Điều trị hội chứng suy hô hấp sơ sinh (RDS), còn gọi là bệnh màng trong
(HMD).
2. ĐIỀU TRỊ SỬ DỤNG SURFACTANT
2.1 Bệnh màng trong ở trẻ thiếu tháng
– Lâm sàng: suy hô hấp
– Để duy trì SpO2 > 90% (PaO2 > 50 mmHg) cần + Thở nCPAP: FiO2 >= 0.4-0.6, P >=5
+ Thở máy: MAP>=7-8 cmH2O, FiO2 >= 0.03
– Khí máu: a/APO2 < 0.36-0.22 kéo dài > 30ph
2.2 Hội chứng hít phân su
– Lâm sàng: suy hô hấp sớm sau sinh
– X-quang: hình ảnh hít phân su
– OI> 25
2.3 Bệnh màng trong ở trẻ đủ tháng: ngạt, mẹ tiểu đường,sanh mổ chưa chuyển dạ,…
– Lâm sàng: suy hô hấp sớm
– X-quang: hình ảnh bệnh màng trong
– Thở máy FiO2 100%
– OI > 25 trong 6 giờ
Bảng 1. Liều lượng
Điều trị |
||
Liều 1 |
Liều luợng |
100-200 mg/kg |
Thời điểm |
Ngay sau khi chẩn đoán RDS |
|
Liều 2/3 |
||
Liều luợng |
100 mg/kg |
|
Thời điểm |
6-8 giờ sau liều 1, nếu RDS nặng thêm: Phải thở máy Phải thở CPAP 6 cmH2O và FiO2>50% |
2.4 Thực hiện bơm surfactant qua nội khí quản
– Nên dùng ống nội khí quản có lỗ ngang để bơm thuốc mà không gián đoạn việc giúp thở.
– Có thể chia liều surfactant bơm làm 2-3 lần trong vòng 1 phút
2.5 Theo dõi sau điều trị surfactant
– Nếu trẻ không thở máy trước khi bơm thì bơm xong cho trẻ thở nCPAP.
– Nếu trẻ thở máy trước đó thì sau khi bơm surfactant phải giảm PIP.
– Theo dõi SpO2, hướng đến SpO2 đích (Bảng 2).
– Chụp phim phổi 6-8 giờ sau liều 1, hoặc khi lâm sàng cho thấy không cải thiện để quyết định liều 2, 3.
Bảng 2. Thay đổi SpO2 đích theo bệnh lý
Bệnh |
SpO2 đích |
Cao áp phổi* |
>95% |
Trẻ 28-34 tuần |
85 (87) – 96% |
Trẻ < 28 tuần** |
85 (87) – 93 (96%) |
Trong vòng hai ngày đầu sau sinh |
90 – 100% |
Bệnh phổi mãn |
>92% |
* Nếu trẻ < 28 tuần, giữ cho < 96% ** Giữ cho < 96%
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.