VIÊM TỤY CẤP

blank
Đánh giá nội dung:

VIÊM TỤY CẤP

1. Đại cương:

Là bệnh thường gặp

1889 Fitz mô tả lần đầu tiên bệnh viêm tụy cấp 1901 Opie mô tả và điều trị bệnh này.

- Nhà tài trợ nội dung -

Đó là 1 quá trình tựi hủy theo cơ chế hóa học.

2. Cơ chế bệnh sinh:

Thuyết ống dẫn: sự trào ngược dịch mật, dịch ruột vào ống tụy.

Thuyết thần kinh vận mạch.

Thuyết chấn thương.

Thuyết phân tán ngược.

3. Các yếu tố gây viêm tụy cấp:

Chuyển hóa: do rượu, tăng mỡ trong máu, tăng canxi máu, vết cắn của bọ cạp, việc dùng cortcoid, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, nhóm estrogens…

Cơ học: viêm tụy cấp sau mổ, sau phẫu thuật bắc cầu tim phổi hoặc mạch máu Siêu vi: quai bị, Coxackivirus

4. Lâm sàng viêm tụy cấp:

+ Đau bụng + Nôn ói

+ Bụng ngoại khoa hoặc giả bụng ngoại khoa + Vàng da (+_)

+ Dấu hiệu Turner, Cullen

5. Các phương tiện chẩn đoán viêm tụy cấp

– Sinh hóa máu: Amylase máu , niệu

– Hệ số thanh thải Amylase, creatinine

– Lipase máu

– Amylase dịch ổ bụng.

– Đường huyết.

– Nồng độ canxi máu.

– Bilirubin máu.

– Phosphatase kiềm

– SGOT

– LDH

– XQ bụng không chuẩn bị.

– Siêu âm bụng.

– C T Scanner bụng.

– Chụp mật tụy ngược dòng.

6. Các yếu tố tiên lượng viêm tụy cấp:

Tiêu chuẩn Ranson

Các dấu hiệu lúc nhập viện Trong 48g đầu

Tuổi > 55t Hct giảm dưới 10%

BC > 16.000

Đường huyết > 200mg /100 ml LDH > 350 UI/l SGOT > 250 UI/ l

BUN tăng > 5 mg? 100ml Canxi máu < 8mg / 100ml Po2 < 60 mmHg Dự trữ kiềm gioảm > 5 mEq/l

Dịch tụ đọng > 6l

Tiêu chuẩn Imrie : giống Ranson nhưng chỉ còn 8 yếu tố

Jacobs nhấn mạnh đến : sốc, suy thận, suy hô hấp, là những yếu tố rất xấu

T. montariol: đưa ra 4 yếu tố để chẩn đoán hoại tử tụy:

+ Thở nhanh > 25 lần/ ph + Hội chứng tắc ruột.

+ Hội chứng viêm phúc mạc.

+ Chảy máu đường tiêu hóa trên.

Tính điểm theo APACHE II Tính điểm theo SAPS Chỉ số lâm sàng OSF

Balthazar đề nghị tính điểm theo hình ảnh C T Scanner

7. Điều trị viêm tụy cấp:

Viêm tụy cấp thể nhẹ và vừa

+ Đặt sonde mũi dạ dày

+ Bồi hoàn nước điện giải

+ Điều trị giãm đau

+ Dinh dưỡng

+ Dùng thuốc ức chế men tụy Điều trị biến chứng sớm của viêm tụy +Trụy tim mạch

+ Hội chứng suy hô hấp cấp và biến chứng suy thận + Biến chứng xuất huyết tiêu hóa Chỉ định điều trị ngoại khoa:

+ Chẩn đoán không chắc chắn có thể nhầm với cấp cứu ngoại khoa khác + Viêm tụy cấp không đáp ứng với điều trị nội, toàn trạng xấu hơn hoặc viêm tụy cấp thể xuất huyết nặng không đáp ứng với điều trị nội.

+ Có nguyên nhân do sỏi kẹt bóng Vater hoặc ống Wirsung không giải quyết được bằng ERCP

+ Các tổn thương hoại tử nhiễm trùng của nhu mô hoặc các ổ nhiễm trùng quanh tụy Các can thiệp ngoại khoa:

+ Tụ dịch vô trùng hay nhiễm trùng quanh tụy _ Chiếm # 30% 50%

_ Không nhiễm trùng tự khỏi không cần điều trị

_ Nhiễm trùng : kháng sinh, phẫu thuật mở hoặc nội soi lấy mô hoại tử và dẫn lưu.

+ Điều trị mô hoại tử:

_ Không nhiễm trùng điều trị nội

_ Nhiễm trùng : kháng sinh, phẫu thuật lấy mô hoại tử , dẫn lưu, mở hỗng tràng nuôi ăn.

+ Apxe tụy:

_ Chẩn đoán : CT. Scanner _ Siêu âm

_ Điều trị giống tụ dịch nhiễm trùng + Nang giả tụy:

_ Đa số tự khỏi

_ Dẫn lưu nang bên ngoài hay bên trong.

+ Điều trị tụ dịch tụy ổ bụng: điều trị nội khoa nếu thất bại nội soi hay phẫu thuật + Điều trị dò tụy vào ống tiêu hóa: điều trị như bệnh lý dò ống tiêu hóa.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com