PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO THẬN
Quy trình phân loại và chẩn đoán ung thư tế bào thận
1. Thăm khám lâm sàng
Đánh giá tình trạng khối u: kích thước, di động
2. Các xét nghiệm cận lâm sàng ung thư tế bào thận
– Xét nghiệm máu toàn bộ: Công thức máu, đông máu toàn bộ, chức năng gan, thận và các xét nghiệm cần thiết cho một đại phẫu.
– CT bụng chậu không cản quang và có cản quang.
– MRI: Khi muốn đánh giá có chồi u trong tĩnh mạch, khi không có CT, hay không thực hiện được CT do dị ứng thuốc, suy thận. Chụp MRI não khi lâm sàng có nghi ngờ
– Xạ hình xương: Chỉ thực hiện khi lâm sàng có đau nhức xương, phosphatase alkaline trong máu tăng cao.
– Xét nghiệm nước tiểu, soi bàng quang nếu khối u ở giữa thận nghi ngờ là u niệu mạc.
bào ung thư là rất hiếm
3. Chẩn đoán giai đoạn: (theo hệ thống TNM phiên bản 2010)
Yếu tố u nguyên phát |
|
Tx |
Không định giá được u nguyên phát |
T0 |
Không có u nguyên phát |
T1 |
Bướu có đường kính lớn nhất < 7cm, khu trú trong thận |
T1a |
Bướu có đường kính lớn nhất < 4cm khu trú trong thận |
T1b |
Bướu có đường kính lớn nhất từ 4cm đến 7cm khu trú trong thận |
T2 |
Bướu có đường kính lớn nhất > 7cm khu trú trong thận |
T2a |
Bướu có đường kính lớn nhất từ 7cm đến 10cm khu trú trong thận |
T2b |
Bướu có đường kính lớn nhất > 10cm khu trú trong thận |
T3 |
Bướu xâm nhập vào tĩnh mạch lớn hay mô quanh thận nhưng không ra khỏi cân Gerota và không xâm nhập vào tuyết thượng thận cùng bên |
T3a |
Bướu xâm nhập vào các tĩnh mạch thận hay các nhánh tĩnh mạch thận, mô mỡ quanh thận hay xoang thận nhưng chưa xâm nhập cân Gerota |
T3b |
Bướu xâm nhập tĩnh mạch chủ dưới đoạn dưới cơ hoành |
T3c |
Bướu xâm nhập tĩnh mạch chủ dưới trên cơ hoành hoặc thành |
T4 |
Bướu xâm nhập ra ngoài cân Gerota hay tuyến thượng thận cùng bên |
– Sinh thiết thận: Nếu bướu > 3cm, hình ảnh rõ ràng thì không sinh thiết. Nếu sinh thiết có thể cho nhiều kết quả với hướng xử trí khác nhau thì nên sinh thiết. Khả năng reo rắc tế
Yếu tố hạch vùng |
|
Nx |
Không đánh giá được hạch vùng |
N1 |
Có di căn hạch vùng |
Yếu tố di căn xa |
|
Mx |
Không đánh giá được di căn xa |
M0 |
Không có di căn xa |
M1 |
Có di căn xa |
4. Phân giai đoạn theo khối bướu
Giai đoạn |
T |
N |
M |
1 |
Ti |
N0 |
M0 |
2 |
T2 |
N0 |
M0 |
3 |
T1-2 |
N1 |
M0 |
T3 |
N0-1 |
M0 |
|
4 |
T4 |
Nx |
Mx |
Tx |
Nx |
Mx |
Phẫu thuật ung thư tế bào thận giai đoạn khu trú (T1-2,No, Mo)
a. Kích thước < 4cm: Cắt bán phần thận
b. Kích thước từ 4cm đến 7cm: cắt bán phần hoặc cất toàn bộ thận tùy theo:
i. Kinh nghiệm phẫu thuật viên
ii. Ung thư 2 bên, thận độc nhất, suy thận
c. Mổ nội soi hoặc mổ hở kết quả tương đương
Điều trị kết hợp ung thư tế bào thận:
a. Cắt tuyến thượng thận: chỉ nên cắt tuyến thượng thận khi có bằng chứng xâm lấn tuyến thượng thận được chân đoán trước mổ hoặc trong khi mổ
b. Nạo hạch: chỉ nên nạo hạch khi chẩn đoán trước hoặc trong khi mổ. Nếu nạo hạch để chẩn đoán giai đoạn thì chỉ nên nạo hạch ở rốn thận
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.