CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP NẶNG

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP NẶNG

CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP NẶNG:

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP NẶNG:

Tăng huyết áp khẩn cấp:

Tăng huyết áp cấp cứu:

- Nhà tài trợ nội dung -

Chọn thuốc tùy vào tình trạng lâm sàng

Tăng huyết áp trong tai biến mạch máu não

+ Trong thiếu máu não (AIS)

+ Trong xuất huyết não (IPH)

+ Trong xuất huyết dưới màng nhện (SAH)

+ Những lưu ý

Tăng huyết áp nặng và tăng huyết áp thai kỳ

• Các thuốc thường dùng

CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP NẶNG:

Tăng huyết áp nặng : huyết áp tâm thu > 179 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương > 109 mm.

Có huyết áp không có tổn thương cơ quan đích (TKTƯ, tim, thận, mắt).

✓ Tăng huyết áp cấp cứu (hypertensive emergencies): khi có tổn thương cơ quan đích. Cần được điều trị làm giảm huyết áp ngay

✓ Tăng huyết áp khẩn cấp (trương) (hypertensive urgencies): khi không có tổn thương cơ quan đích. Cần điều trị làm giảm huyết áp trong 24-48 giờ

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP NẶNG:

• Tăng huyết áp khẩn cấp: chiếm phần lớn bn tăng huyết áp nặng NV (huyết ápTT>160mmHg, huyết ápTTr>110mmHg)

✓ Dùng thuốc uống để làm giảm huyết áp từ từ trong 24-48 giờ

✓ Làm giảm huyết áp quá nhuyết ápnh có thể làm tình trạng bệnh nặng thêm do làm giảm tưới máu não, ĐM vành, thận dẫn tới thiếu máu hoặc nhồi máu

• Tăng huyết áp cấp cứu:

✓ Điều trị tại khoa ICU và theo dõi sát

✓ Dùng thuốc có tác dung ngắn, TTM liên tuc và gia giảm liều

✓ Chọn thuốc tùy theo cơ quan bị tổn thương

✓ Mục tiêu cấp thời là làm giảm huyết ápTTr 10-15% hoặc đến khoảng 110mmHg trong 30-60 phút

✓ Nếu bóc tách ĐMC phải làm giảm huyết áp nhuyết ápnh trong 5-10 ph, với đích là huyết áp TT<120mmHg và huyết áp TB<80mmHg

✓ Khi huyết áp đã ổn định và tổn thương cơ quan đích giảm đi, có thể bắt đầu cho thuốc uống trong khi thuốc TTM được giảm liều dần

✓ Trước khi cho thuốc TTM phải đánh giá tình trạng nước cơ thể bn vì bn có thể bị giảm thể tích do tăng huyết áp (tác dung lợi tiểu do áp lực)

✓ Bù nước (NaCl) ở bn thiếu nước sẽ giúp duy trì sự tưới máu cơ quan và ngăn ngừa sự tut huyết áp khi cho thuốc

• Chọn thuốc tùy vào tình trạng lâm sàng

✓ Phù phổi cấp/suy CN tâm thu: nicardipin, fenoldopam, nitroprusside, nitroglycerin phối hợp captoprine NDL và lợi tiểu

✓ Phù phổi cấp/suy CN tâm trương: esmolol, metoprolol, labetalol hoặc verapamil phối hợp với nitroglycerin liều thấp và lợi tiểu

✓ Thiếu máu cơ tim cấp: labetalol hoặc esmolol phối hợp với nitroglycerin

✓ Bệnh não do tăng huyết áp: nicardipine, labetalol hoặc fenoldopam

✓ Bóc tách ĐMC cấp: labetalol hoặc phối hơp nicardipin và esmolol hoặc phối hợp nitroprusside với esmolol hoặc metoprolol, hoặc nicardipine với propranolol

✓ Tiền sản giật, sản giật: labetalol hoặc nicardipine

✓ Suy thận cấp/thiếu máu vi mạch: nicardipine hoặc fenoldopam

✓ Cơn cường giao cảm/quá liều cocain: verapamil, diltiazem hoặc nicardipine phối hợp với benzodiazepine

✓ Nhồi máu não/xuất huyết trong não: nicardipine, labetalol hoặc fenoldopam

✓ Các thuốc được ưa chuộng là labetalol, esmolol, nicardipine và fenoldopam

✓ Nifedipine uống và ngậm dưới lưỡi rất nguy hiểm ở bn tăng huyết áp cấp cứu và không nên dùng

• Tăng huyết áp trong tai biến mạch máu não

Kiểm soát huyết áp là muc tiêu chung để dự phòng tai biến mạch máu não

Còn nhiều trái ngược nhuyết ápu về xử lý huyết áp trong tai biến mạch máu não do thiếu chứng cứ Cơ chế tự điều hòa lưu lượng máu não bị tổn thương huyết áp quá cao huyết ápy quá thấp đều có thể làm tổn thương nặng hơn và ảnh hưởng tới kết cục

✓ Mức huyết áp và kết cục (outcome)

+ Trong thiếu máu não (AIS)

✓ Thường nv với huyết áp tăng và sau vài ngày về mức cũ, là do stress, do phản ứng với thiếu máu cục bộ

✓ Anh hưởng của huyết áp tăng này trên kết cục không rõ

✓ Nếu bn sẽ điều trị tiêu huyết khối (tPA) huyết áp TT phải ≤185/110mmHg và giữ ở mức này, và <180/105mmHg ít nhất 24h sau tPA,

✓ Cần giảm huyết áp ở bn huyết áp quá cao 15% trong 24h sau thiếu máu não (huyết ápTT >220 hoặc huyết áp TTr >120mmHg)

✓ Các thuốc hạ huyết áp có thể dùng lại ở bn có tiền sử tăng huyết áp 24h sau AIS

+ Trong xuất huyết não (IPH)

✓ Làm giảm huyết áp có thể làm xuất hiện thiếu máu não

✓ Theo dõi tại ICU

✓ Nếu huyết ápTT 150-220mmHg, làm giảm huyết áp xuống 140mmHg có thể an toàn

✓ Nếu huyết ápTT >200mmHg/huyết ápTB >150mmHg, điều trị với thuốc TTM

✓ Nếu huyết ápTT >180mmHg/huyết ápTB >130mmHg và có tăng ALNS, cần TD ALNS và làm giảm huyết áp để giữ ALTMN ≥ 60mmHg với thuốc TM cách khoảng hoặc TTM

✓ Nếu huyết ápTT >180mmHg hoặc huyết ápTB >130mmHg mà không có tăng ALNS, làm giảm vừa phải đến 160/90mmHg với thuốc TM cách khoảng hoặc TTM

✓ Sau gđ cấp, huyết áp đích là <140/90mmHg (<130/80mmHg nếu ĐTĐ, BTM)

+ Trong xuất huyết dưới màng nhện (SAH)

✓ Ngăn ngừa tái phát, điều trị co thắt mạch não và làm chậm thiếu máu não

✓ Kiểm soát huyết áp để giữ cân bằng giữa nguy cơ thiếu máu não, tái XH do huyết áp và duy trì ALNS

✓ huyết ápTT <160mmHg

✓ Làm tăng huyết áp (trừ khi huyết áp đã tăng so với trước đó hoặc có CCĐ) với tăng thể tích, tăng huyết áp và làm loãng máu

+ Những lưu ý

✓ XHN: có lẽ an toàn khi làm giảm vừa phải huyết áp ở bn Tăng huyết áp nặng 10-15mmHg

✓ XHN nặng hoặc não úng thủy có thể có ALNS cao. Cần thận trọng khi làm giảm huyết áp

✓ NMN cần THK phải được điều trị giảm huyết áp trước

✓ NMN khác: thận trọng trước khi làm giảm huyết áp

✓ NMN và huyết áp KS ko tốt trước đó, tắc mạch tồn tại huyết ápy NMN lan rộng có thể đi kèm ALTTN giảm do làm giảm huyết áp

✓ Nên dùng thuốc TM có tác dụng ngắn

• Tăng huyết áp nặng và tăng huyết áp thai kỳ

✓ Tiền sản giật: tăng huyết áp (mới phát sau tuần 20) + đạm niệu (>300mg trong mẫu nước tiểu 24 giờ) hoặc những bất thường về lâm sàng và cận lâm sàng khác (phù, tăng a uric)

✓ Sản giật: xuất hiện các cơn co giật hoặc hôn mê trên tăng huyết ápi phụ bị tiền sản giật hoặc tăng huyết áp tăng huyết ápi kỳ

✓ tăng huyết áp nặng: huyết ápTTr ≥ 110mmHg hoặc huyết ápTT ≥ 169mmHg

✓ Cần điều trị → huyết áp đích <150 TT, <100 TTr

✓ labetalol, methyldopa, nifedipine

• Các thuốc thường dùng

NICARDIPINE TTM 3-5mg/giờ, tăng liều 2,5mg mỗi 5-15ph đến tối đa là 15mg/giơ NITROPRUSSIDE TTM 0,25 mcg/ Kg/ ph, tăng liều/5 ph đến khi huyết áp TTR=100 -110 mmHg, nếu có)

LABETALOL uống 50 – 100 mg.

CAPTOPRIL uống hoặc NDL 6,5 – 50 mg.

MTROGLYCERIN NDL 0.4mg/5ph hoặc 3mg TM/5ph, sau đó TTM 10-20mcg/ph, gia giảm liều/5ph cho đến > 100mcg/ph

ATENOLOL uống 25 – 50 mg hoặc METOPROLOL uống 25 – 50 mg.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com