PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBINE GIÁN TIẾP
1. Giới thiệu
Vàng da tăng bilirubine gián tiếp là do tình trạng tăng phá hủy hồng cầu, giảm chức năng của men chuyển hóa Bb, hoặc tăng tái hấp thu của Bb từ ruột. Hậu qủa có thể gây tổn thương não và để lại di chứng nặng nề sau này.
2. Đánh giá
– Thời gian xuất hiện vàng da.
+ Sớm ( < 48 giờ )
+ Từ 3 – 10 ngày : thường gặp + Muộn ( > 14 ngày )
– Yếu tố nguy cơ.
+ Vàng da trong 24 giờ đầu + Tuổi thai càng nhỏ + Máu tụ, bướu huyết thanh + Đa hồng cầu
+ Bất đồng nhóm máu, thiếu men G6PD + Chướng bụng do chậm tiêu phân su + Có vàng da trước khi xuất viên, và mức độ vàng da + Bú mẹ qúa nhiều, hay bú không đủ, và mức độ sụt cân + Mẹ bị đái tháo đường
– Mức độ vàng da: nguyên tắc Kramer
Vùng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Bilirubine/máu (mg%) |
5 – 7 |
8 – 10 |
11 – 13 |
13 – 15 |
> 15 |
Triệu chứng vàng da nhân: li bì, mất phản xạ bú, gồng ưỡn người, vàng da sậm. Co 3 giai doan:
* Giai doan 1. (1 ngay dau) bu kem, bob u, lu du, giam truong luc
* Giai doan 2: thoi gian thay doi 3 – 7 ngay: uon co, tang truong luc co, duoi, khoc thet, co giat, con
132
ngung tho, hon me, co the tu vong. Neu song co di chung ve sau * Giai doan 3: sau 1 tuan. Co cung giam dan, giam truong luc la dau hieu chinh.
3. Xét nghiêm
– Vàng da nhẹ ( vùng 1 – 2 ) xuất hiên từ ngày 3 – 10, không có biểu hiên thần kinh: không cần XN
– Vàng da sớm vào ngày 1 – 2 hoặc vàng da nặng (vùng 4-5): cần làm XN:
+ Bilirubin máu + Phết máu ngọai biên + Nhóm máu mẹ – con + Test Coombs
+ XN giúp chẩn đóan nguyên nhân vàng da
4. Điều tri
4.1. Nguyên tắc ĐT
– ĐT đặc hiệu: Ánh sáng liêu pháp, Thay máu
– ĐT hỗ trợ
4.2. Ánh sáng liêuppháp
> Chỉ đinh:
• Đối với trẻ đủ tháng, đủ cân: theo bảng
• Đối với trẻ nhẹ cân hay sanh non có cân nặng 1.500 – < 2.500: bắt đầu chiếu đèn khi
TSB <
1/100 trọng lượng.
• Đối với trẻ > 1000 gr chiếu đèn ngay khi có biểu hiên vàng da
> Ngưng chiếu đèn: không có tiêu chuẩn chính xác cho ngưng chiếu đèn. Tuy nhiên ngưng chiếu đèn
khi TSB < 13 – 14 mg/dl ở trẻ đủ tháng đủ cân sau 7 – 10 ngày tuổi.
> Nguyên tắc chiếu đèn:
+ Chiếu đèn liên tục, chỉ ngưng khi cho bú + Tăng lượng dịch nhập 10 – 20% nhu cầu
+ truyền dịch nếu trẻ bú không đủ, trẻ có dấu hiêu thiếu nước, hay cân nặng giảm > 12 % cân
nặng lúc sanh.
133
> Theo dõi trong lúc chiếu đèn
+ Theo dõi nhiệt độ, cân nặng, dấu thiếu nước, đi tiêu tiểu + Thời gian chiếu đèn, mức độ vàng da
+ TSB: kiểm tra sau chiếu đèn tùy vào từng trường hợp. Trường hợpvàng da nặng cần
kiểm tra
lại sau 4 – 6 giờ. Chiếu đèn có hiệu qủa khi TSB giảm tối thiểu 2 – 3 mg/dl sau 6 giờ.
4.3. Thay máu
> chỉ đinh:
+ LS vàng da sậm và bắt đầu có biểu hiện thần kinh
+ Hoặc mức Bb gián tiếp máu cao > 20 mg/dl và bắt đầu có biểu hiện thần kinh (li bì, bú
kém)
Total Serum Bilirubin (mg/dL)
513
428
342
257
171
Birth 24 h 48 h 72 h 96 h 5 Days 6 Days 7 Days
Age
“l/|owrỉ
> Nếu không thể thay máu vì :
+ Qúa chỉ định: đang suy hô hấp nặng, sốc + Không đặt được catheter tĩnh mạch rốn + Không có máu thích hợp và máu tươi → Chiếu đèn 2 mặt liên tục , truyền IVIG liều 0.5 – 1 g/kg, truyền Albumine
4.4. Thuốc
* Albumine 20% : 1g/kg
* IVIG: 0,5 – 1 g/kg cho trên 2 – 4 giờ
4.5. ĐThỗ trơ
– Cung cấp đủ dịch
– Chống co giật bằng Phenobarbital
– Kháng sinh nếu có nhiễm trùng
– Vật lý trị liệu nếu trẻ bị vàng da nhân qua giai đọan nguy hiểm. Tái khám mỗi tháng để đánh giá phát triển tâm thần vận động và cò kế họach phục hồi chức năng kịp thời.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.