XỬ TRÍ CẤP CỨU HÔN MÊ NHIỄM CETON-ACID TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

blank
Đánh giá nội dung:

XỬ TRÍ CẤP CỨU HÔN MÊ NHIỄM CETON-ACID TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

1. Chẩn đoán :

– Nồng độ đường huyết điển hình 14 mmol/L [> 250 mg/dL])

– Nhiễm toan chuyển hóa tăng khoảng trống anion >12

- Nhà tài trợ nội dung -

– Ceton trong máu và nước tiểu dương tính

– pH< 7, HCO3- <10

. Triệu chứng lâm sàng:

– Tri giác : bứt rứt, vật vã, hôn mê

– Hô hấp : thở gắng sức (kiểu thở Kussmaul), hơi thở có mùi cetone

– Dấu mất nước.

– Nôn – buồn nôn, đau bụng gặp ở người trẻ bị đái tháo đường type 1 3. Điều trị :

– Thiết lập ngay đường truyền TM, đặt sonde tiểu lưu

– Insulin :

o Bolus regular-insulin 10 – 15ui (0,1 – 0,15 đv/kg),

o Sau đó regular-insulin với tốc độ 0,1 đơn vị/kg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục qua BTTĐ.

* Theo dõi đường huyết :

+ 1 giờ/1 lần lúc khởi đầu

+ Đích cần đạt là giảm được từ 2,8 – 4,2 mmol/l (50 -75mg/dl)/giờ + Nếu ba lần xét nghiệm liên tiếp mà mức giảm trong giới hạn đích → chuyển sang theo dõi 2h/lần

* Khi thay đổi tốc độ truyền ins → theo dõi đường huyết 1h/lần

Khi ĐH < 14mmol/l ( < 250mg/dl ) thêm G5% , giảm 50% liều Insulin đang truyền. duy trì ĐH 150mg – 200mg/dl đến khi hết khoảng trống anion

+ ↓ 50% tốc độ hiện tại nếu nhịp độ giảm ĐH > 5.5mmol/l ( > 100mg/dl ) trong 1 giờ theo dõi bất kỳ

+ ↑ 50% nếu nhịp độ giảm < 2.5mmol/l( < 50mg/dl) trong 1 giờ theo dõi bất kỳ

– Truyền dịch : đánh giá chức năng tim mạch bằng siêu âm tim

o Bồi phụ thể tích trong lòng mạch :

Truyền 1L NaCl 0.9%/30 – 60 ph. Truyền thêm 1 – 2L/30 -60ph cho đến khi huyết động ổn và thể tích nước tiểu tăng lên, thường 2 – 3 giờ()

o Bồi phụ toàn bộ thiếu hụt nước cơ thể :

NaCl 0.45% TTM 150 – 500ml/h (Na huyết thanh bình thường hoặc tăng). NaCl 0.9%( Na huyết thanh giảm)

* Khi ĐH <14mmol/l , thêm G5% và giảm tốc độ Nacl 0.45% TTM còn 100 – 200ml/h

* Td nước tiểu ( sonde tiểu) , nhịp tim ,HA, hh, suy tim sung huyết, bệnh thận

Bn thiếu khoảng 3- 6 L , bù trong thời gian 12 – 24h

– Bù Kali : bắt đầu với lít dịch thứ 2 hoặc 3

o K+ 4- 5,4 thêm 20mEq Kcl/l vào dịch truyền TM

o K+ 3- 3,9 thêm 40mEq Kcl/l vào dịch truyền TM

o K+ < 3 thêm 60mEq Kcl/l vào dịch truyền TM

→ Nếu Kali ban đầu < 3.3mEq/l phải điều chỉnh > 3.3 mới được dùng insulin

– Bù HCO3- : khi

+ Nhiễm toan nặng với pH<7 ( ngưng khi pH>7,1)

+ Khi HCO3- huyết thanh 5 – 10mEq/l

+ Tăng Kali máu nặng (có biểu hiện trên ECG)

→ Nabicarbonate 50 – 100mEq vào 1L Nacl 0.45% TTM 30 – 60 ph dđể nâng HCO3- >15mEq/l

– Tìm và điều trị yếu tố thúc đẩy:

+ Nhiễm trùng : Viêm phổi, nhiễm trùng tiểu… (tỷ lệ > 50%)

+ Các bệnh lý khác:có thai, chấn thương , NMCT, tbmmn + Biểu hiện đầu tiên khởi phát bệnh ĐTĐ

4. Theo dõi : mỗi giờ → đạt đường huyết mục tiêu chuyển sang mỗi 2h

+ Tri giác

+ Đường huyết

+ Ion đồ

+ KMĐM

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com