SIÊU ÂM VAN HAI LÁ CHO PHẪU THUẬT TIM

blank
Đánh giá nội dung:

SIÊU ÂM VAN HAI LÁ CHO PHẪU THUẬT TIM

1. Các câu hỏi phải trả lời:

1.1 Hẹp van 2 lá:

1.1.1 Nhóm câu hỏi về chẩn đoán:

- Nhà tài trợ nội dung -

– cơ chế hẹp van: tại van, bộ máy dưới van, phối hợp cơ chế

– Nguyên nhân: hậu thấp, thoái hóa, bẩm sinh

– Tình trạng van và bộ máy dưới van:

✓ Mép van còn mở / dính

Van còn mềm mại /cứng. Van dày / xơ hóa / vôi hóa . Độ lớn, vị trí nốt vôi (thân van / bờ tự do / mép van). Có màng trên van (supravalvular ring)?

✓ Vòng van thiểu sản/ vôi hóa ?

✓ Số lựong, hình thái, vị trí bám của cơ trụ theo short-axis và long-axis của thất trái . cơ trụ xơ hóa / vôi hóa? Hội chứng dính cơ trụ-mép van ?

✓ Dây chằng dày/ co rút/ dính nhau ?

✓ Đối với hẹp van 2 lá hậu thấp: Wilkins’ score

– Mức độ hẹp van: planimétrie (nếu van không vôi hóa nhiều), công thức Hatle (nếu không có bệnh van động mạch chủ quan trọng hay hở van 2 lá quan trọng), phương trình liên tục (nếu không có hở van 2 lá quan trọng)

– Ảnh hưởng lên thượng nguồn: nhĩ trái, huyết khối nhĩ trái, tăng áp phổi, hở van 3 lá cơ năng, dãn nhĩ phải, thất phải, suy thất phải

– Chức năng tâm thu, tâm trương thất trái

– Thương tổn phối hợp: hở van 2 lá, hẹp/ hở van động mạch chủ, hẹp / hở van 3 lá thực thể, hẹp đường thoát th t trái, hẹp động mạch chủ lên dạng ống/ thiểu sản cung động mạch chủ / Hẹp eo động mạch chủ.

1.1.2 Nhóm câu hỏi về định hướng chiến lược mổ:

– Có thể mổ cắt mép van hoặc tạo hình van/ phải thay van ?

– Có thể nong van bằng bóng ? (Wilkins’ score)

1.2 Hở van 2 lá:

1.2.1 Nhóm câu hỏi về chẩn đoán:

– cơ chế hở van: type I, II, III, phối hợp

– Nguyên nhân:

✓ hậu thấp

✓ loạn dưỡng

✓ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

✓ bệnh mạch vành

✓ bẩm sinh

✓ bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn

✓ thoái hóa

✓ thứ phát sau suy chức năng tâm thu thất trái

– Tình trạng van và bộ máy dưới van:

✓ Van còn mềm mại / cứng. Van dày / xơ hóa / vôi hóa? Độ lớn, vị trí nốt vôi (thân van / bờ tự do / mép van).Van lùng nhùng / thiếu mô van?

Chẻ trên van 2 lá? Chẻ hoàn toàn/ không hoàn toàn? Chẻ được treo / không được treo? Chẻ hướng về buồng tống thất trái/ buồng nhận thất trái ?

Có SAM?

Có hình ảnh tenting van 2 lá?

Có sùi trên van 2 lá / đường đi của dòng hở / dây chằng ?

Lổ thủng / túi phình trên van 2 lá?

Đo chiều dài lá trước van 2 lá

✓ Đo đường kính trước – sau vòng van 2 lá

Vòng van 2 lá vôi hóa ? Abces vòng van? Abces vùng tam giác 2 lá-động mạch chủ ?

✓ Số lượng, hình thái, vị trí bám của cơ trụ theo short-axis và long-axis của thất trái cơ trụ quá dài?

Đứt cơ trụ? cơ trụ xơ hóa/ vôi hóa?

Hội chứng dính cơ trụ-mép van?

✓ Dây chằng mảnh/ dày/ co rút/ dính nhau?

Dây chằng dài/ ngắn/ thiếu/ đứt ?

– Mức độ hở van: đánh giá mức độ hở van dựa trên 10 tiêu chí:

✓ D ấu hiệu tăng cung lượng thất trái

✓ Đo đường kính lổ hở trên 2D, nếu có

✓ D ấu hiệu tăng lưu lượng xuôi dòng qua van 2 lá

✓ D ấu hiệu sóng S biên độ thấp hay đảo ngược trên phổ tĩnh mạch phổi

✓ Năng lượng của phổ hở van 2 lá trên Doppler liên tục. Thời gian của phổ hở so với chu chuyển tim.

✓ Dạng của phổ hở van 2 lá trên Doppler liên tục

✓ Diện tích dòng hở trên Doppler màu

✓ Đường kính dòng hở tại gốc

✓ Vùng hội tụ

✓ Tổng hợp: xem xét sự tương hợp giữa tất cả các thông số siêu âm tim và giữa các thông số trên với lâm sàng. Lý giải được các điểm không tương hợp giữa chúng nếu có.

– Đánh giá chức năng tâm thu thất trái toàn bộ và từng vùng

✓ Đánh giá sự co bóp của cơ trụ và vùng cơ tim liền kề

✓ Dạng hình học của thất trái

✓ Góc của 2 cơ trụ

– Đánh giá chức năng tâm trương thất trái

– Ảnh hưởng lên huyết động:

✓ Kích thước th ất trái, lưu ý đường kính thất trái cuối tâm trương

✓ Kích thước nhĩ trái, huyết khối nhĩ trái

✓ Tăng áp phổi

✓ Hở van 3 lá cơ năng, dãn nhĩ phải, thất phải, suy thất phải

– Thương tổn phối hợp: hẹp van 2 lá, hẹp / hở van động mạch chủ, hẹp/ hở van 3 lá thực thể, Thông liên nhĩ, Thông liên th t, còn ống động mạch, bệnh cơ tim ph đại tắc nghẽn, chuyển vị đại động mạch

1.2.2 Nhóm câu hỏi về định hướng chiến lược mổ:

– Có thể tạo hình van / phải thay van ?

2. Các mặt cắt được sử dụng:

2.1 Siêu âm tim qua thành ngực:

– Cạnh ức trục dọc

– Cạnh ức trục ngang qua van 2 lá, qua cơ trụ

– Mõm 4 buồng

– Mõm 2 buồng

– Mõm 5 buồng

– Dưới sườn parasagittal qua van 2 lá, qua cơ trụ (con nít)

– Dưới soon paracoronal 4 buồng, 5 buồng (con nít)

– Trên ức

2.2 Siêu âm tim qua thực quản:

– Thực quản giữa 4 buồng: 0-20o, và variants

– Thực quản giữa liên mép van, và variants

– Thực quản giữa 2 buồng

– Thực quản giữa trục dọc: 120-1500, và variants

– Qua dạ dày, trục ngang: qua van 2 lá, qua cơ trụ

– Qua dạ dày, 2 buồng

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com