Bạn đang cần bác sĩ Tiết niệu - Nam khoa tư vấn qua điện thoại: Đăng kí tại đây
CHÈN ÉP KHOANG – CẤP CỨU NGOẠI KHOA (Compartment syndrome)
Nguyên nhân, cơ chế chèn ép khoang
Cơ chế
- Tăng thể tích vật chứa trong khoang: máu, dịch, xương di lệch, bầm dập mô mềm
- Giảm thể tích khoang: bó bột chặt or khâu kín cân cơ quá
Khoang ít thay đổi kích thước và có độ chun giãn thấp dễ chèn ép khoang.

Nguyên nhân chèn ép khoang:
- Bên ngoài:bó bột, kéo liên tục
- Bên trong: Máu, dịch,xương di lệch, bầm dập mô mềm
Nguy cơ cao:
- Gãy kín.
- Bệnh lý mạch máu, rối loạn huyết động.
- Rối loạn chảy máu đông máu
- Khâu kín cân cơ.
Vì sao huyết áp tụt kẹt lại gây chèn ép khoang?
- Nhà tài trợ nội dung -
Vì khi đó co mạch ngoại vi để nâng huyết áp lên làm giảm tưới máu ngọai vi
(mà chèn ép khoang lại là 1 biến chứng của giảm tưới máu ngoại vi)
Chẩn đoán: 6P trong chèn ép khoa
- Pain(đau): bệnh nhân kêu la do đau,da căng bóng, đau tự nhiên, dữ dội
- Pallor: màu sắc chi nhợt nhạt
- Pulse: Mạch yếu, ko rõ (ít có giá trị vì CEK là thiếu máu cục bộ, tắc các mao mạch nhỏ vào cơ nên đôi khi các mạch máu lớn vẫn có)
- Parelysis: Liệt
- Paresthesia: Dị cảm đầu chi
- Pressure: Áp lực khoang
“Bệnh nhân thườngđau trên mức độ chấn thương, kêu la mặc dù đã được bất động chi gãy khám càng đau hơn, làm động tác gấp duỗi cơ thụ động bệnh nhân đau không chịu nổi”
Đau khi đã dùng thuốc giảm đau
- Đo áp lực khoang:
- Khoang tăng áp lực: ảnh hưởng vi mạch và các mạch máu gây thiếu máu cục bộ
- Áp lực khoang bình thường: 8-10mmHg
- Cách đo:
- Kim nhỏ.
- Áp kế.
- Hoặc bơm liên tục >=30mmH chèn ép khoang
- Máy đo áp lực khoang:
- Gồm 3 phần:
- Phần vô trùng.
- Phần gắn với áp kế.
- Phần gắn với bơm
- Phần vô trùng.
- Đầu tiên phần vô trùng phải được lấp đầy nước
- Gồm 3 phần:
- Bơm khí vàoà ban đầu khí đi vào phần gắn áp kếà chờ đến lúc áp lực 2 bên cân bằngàđọc trị số trên áp kế.
- Công thức White-site:
- Pkhoang – HATTr = <30mmHg
- Công thức White-site:
- Sỡ dĩ có huyết áp tâm trương trong công thức để tránh các trường hợp CEK
mà huyết áp tụt kẹt:
- P – HATTr=30-50= = 20<30àchèn ép khoang
- Điều trị:
- Dự phòng:
- Theo dõi 30 phút, 1 giờ…(thường CEK 24-72h: 2-3 ngày đầu)
- Kê cao chân và dùng thuốc giảm đau
- Nếu có dấu hiệu nếp nhăn da:Wrinkleà hết phù nềà cho phép mổ
- Nếu P = 20-30:giải phóng chèn ép khoang:
- Fasciotomy:
- Đường gần xương mác bên ngoài có thể giả phóng cả 4 khoang
- Thường rạch đường trong và đường ngoài
- Khả năng nhiễm trùng à khâu và kéo từ từ khi 2 mép da liền sát thì khâu lại
- Dự phòng: