Những khối u lành tính ở da

u lanh tinh o da
Đánh giá nội dung:

Da bản chất cấu tạo từ nhiều lớp (thượng bì, trung bì, hạ bì), nhiều thành phần (lông tóc, tuyến bã, tuyến mồ hôi, mỡ, bạch mạch, mạch máu, thần kinh). Nên có nhiều loại u, nang phát triển từ các thành phần khác nhau đó do sự rối loạn chuyển hóa hoặc do quá trình can thiệp trên da hình thành nên. U ở da cũng có u lành tính, u ác tính, cũng có nhưng u ở dạng “trung gian”, cho thấy sự đa dạng, phức tạp của các khối u ở da.

NANG LÀNH TÍNH CỦA DA

Nang bã đậu (Sebaceous cyst)

Là nang biểu bì, là dạng nan giả, bên trong chứa chất bã đậu vàng, hôi. Thường xuất hiện ở da đầu, âm hộ. U nhỏ, dạng cục, đường kính vài cm, dạng đơn độc hay nhiều ổ. Nang bã đậu hình thành do lấp các ống tuyến bã hoặc do tế bào mầm của các nang lông tăng sản và biệt hóa.

Điều trị: Phẫu thuật cắt bỏ nang, chú ý lấy hết vỏ nang, đường rạch hình múi cam.

- Nhà tài trợ nội dung -
blank
Nang bã đậu (Sebaceous cyst)

Nang bì (dermoid cyst)

Các u sinh ra do hiện tượng lạc chổ của các tế bào có nguồn gốc từ cả 3 lớp của tế bào mầm. Vì thế, cấu trúc của u nang dạng bì rất hỗn tạp và bao gồm các loại mô răng, tóc, xương, da, móng, mỡ, còn gọi u quái (Teratoma). Các khối tròn nhỏ, trên da phủ bình thường. Thường gặp ở đuôi cung mày, ở cổ, xương cùng, có thể trong lớp xốp của xương sọ.

Điều trị: Chỉ định mổ bóc u. Nguy cơ tiến triển thành ung thư nếu không được điều trị.

blank
Nang bì (dermoid cyst)

Nang vôi hóa (calcified cysts)

Nang biểu bì có thể vôi hóa. Nang cứng, da phủ bình thường, kích thước nhỏ, không đau. Giải phẫu bệnh hình ảnh có tế bào biểu mô đã khô, diễn tiến lành tính.

Điều trị: Phẫu thuật bóc u.

blank
Nang vôi hóa (calcified cysts)

KHỐI U LÀNH TÍNH HAY GẶP

U trụ (cylindroma)

Thường có nhiều khối. Thường gặp ở da đầu. Mềm, dai, da phủ ở trên mỏng. Là khối u lành tính.

Chỉ định: Phẫu thuật loại bỏ u, cần cắt bỏ cả da, khi rộng cần ghép da.

blank
U trụ (cylindroma)

U mỡ (lipoma)

Nằm ở tổ chức dưới da. Thường gặp ở bệnh nhân 40-50 tuổi. Vị trí thường gặp: dưới da vùng cổ, nách, vai, lưng, bụng. Ở sau phúc mạc, trung thất, ống tiêu hóa, màng tinh, có khi có ở trong xương (chiếm tỷ lệ 1% u xương). U tròn, có vỏ bao bọc, màu vàng tươi.

Tiến triển chậm. Khoảng 1% tái phát sau cắt bỏ. Điều trị: Phẫu thuật bóc u hoặc dùng ống hút mỡ (liposuction).

blank
U mỡ (lipoma)

U xơ (fibroma)

Tròn, cứng, nằm trong lớp bì. Có thể có nhiều u một lúc. Cấu trúc u gồm những nguyên bào sợi, sợi bào hình thoi, sắp xếp thành bó, đan chéo nhau, thường kèm tăng sản sợi keo.

Lâm sàng: Có loại rắn, có loại u sợi mềm. Tiến triển: Chậm, lành tính.

Chỉ định cắt bỏ u khi vướng, đè ép.

blank
U xơ (fibroma)
blank
U xơ sợi ở bàn chân (plantar fibromas)

Histiocytoma in humans

U lành tính, gặp ở bệnh nhân trẻ và trung niên. Ví trí: Thường gặp ở mô mềm (vai, mông, chi, thận) hoặc ở lớp bì da, còn gọi là u bì sợi (dermatofibroma).

blank
U bì sợi (dermatofibroma)

U cơ nhẵn (leiomyoma)

U lành thường thấy ở các cơ quan nội tạng (tử cung, vách dạ dày), hốc mắt, đường hô hấp trên, thận, lưỡi, hơn là gặp ở da.

U nhỏ, đường kính vài cm, ranh giới rõ.

Chỉ định phẫu thuật khi u to, vướng, đau.

blank
U cơ nhẵn (leiomyoma)

U cuộn mạch – Glomus (masson – 1924)

Những cấu trúc nhỏ ở đầu ngón tay, rìa, nền móng tay, lòng bàn tay, bàn chân, mặt, tai.

Phẫu thuật khi có nhiều u.

NHỮNG U DO TÌNH TRẠNG Ứ ĐỘNG

U mỡ vàng (Xanthoma)

Thường gặp ở mí trên và dưới, góc trong đôi khi rải rác ở mi dưới, cánh mũi. Cấu trúc của u nhiều mô bào chứa mỡ. Thường tăng cholesterol máu. Có nhiều dạng: từng mảng, u lan rộng, u vàng tiểu đường…

Điều trị: Phẫu thuật loại bỏ, điều trị căn nguyên bệnh.

blank
U mỡ vàng (xanthoma)

Hạt tophus (do bệnh Gout)

Hạt tophus (hạt tophi) là sự lắng đọng của các tinh thể muối urate (urate monosodium), ở những bệnh nhân có nồng độ axit uric cao trong máu.

Phuẫu thuật khi thấy nhiều u, u lớn có biến chứng.

blank
Hạt tophus (do bệnh Gout)

U hạt do dị vật (foreign body granuloma)

Là phản ứng của cơ thể khi có dị vật lạ trong tổ chức dưới da, vai trò của các tế bào khổng lồ, gây nên nhưng dạng u hạt.

Chỉ định phẫu thuật khi u gây đau, loét. Phẫu thuật cắt bỏ lấy hết dị vật.

blank
U hạt do dị vật (foreign body granuloma)

NHỮNG DẠNG U ĐẶC BIỆT

Bệnh u thần kinh sơi (recklinghausen disease)

U thần kinh sợi thuốc nhóm giáp biên ác tính, gồm nhiều u thần kinh sợi (neurofibroma) và u bao Schwann kèm biến đổi nhiều vùng trên cơ thể.

Lâm sàng có 3 dạng: dạng ngoại vi hay còn gọi là dạng da, dạng trung ương, dạng tạng.

Là bệnh lý bẩm sinh và gen trội.

blank
U thần kinh sợi (neurofibroma)

Điều trị: Phẫu thuật khi u to vướng, đặc biệt ở vùng thái dương và mi trên. Phẫu thuật cắt u, tạo hình lại, phục hồi chức năng. U thường rất dễ tái phát.

Noevi (nevus)

Là một dạng tổn thương trên da thường có màu đen, tạo thành từng ổ.

Dựa vào có xuất hiện tế bào Unna (Unna’s nevus) mà Noevi chia thành 2 loại: Noevi giả (không có tế bào Unna – thường lành tính) và Noevi thật (có tế bào Unna – là loại chuyển thể ác tính)

blank
Noevi (nevus)