BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
1. ĐẠI CƯƠNG BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
1.1. Định nghĩa.
Là viêm nhiễm nội sọ có nguồn gốc từ nhiễm trùng ở tai.
1.2. Nguyên nhân.
Do viêm tai giữa cấp, viêm tai xương chũm cấp và viêm tai xương chũm mạn tính chưa được phát hiện và điều trị triệt để dẫn tới tiến trình viêm bùng phát cấp tính ngoài kiểm soát và lan vào trong sọ.
Vi khuẩn gây bệnh thường gặp là Pseudomonas, Staphylococcus,
Protus… cùng loại với vi khuẩn gây chảy tai.
1.3. Phân loại:
Viêm màng não.
Viêm tĩnh mạch bên.
Áp xe não.
Áp xe ngoài màng cứng.
2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
2.1. Bệnh sử.
Có tiền căn chảy mủ tai.
Đau tai dữ dội, nghe kém tăng lên, mủ tai có mùi thối. Ù tai, chóng mặt. Vùng chũm sưng đỏ, đau.
2.2. Khám lâm sàng.
Tùy vào từng thể loại biến chứng mà có những đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau.
3. CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
3.1. VIÊM MÀNG NÃO BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
3.1.1. Tiêu chuẩn xác định
Tiền sử có chảy mủ tai, nay xuất hiện dấu hiệu hồi viêm: Đau tai dữ dội, nghe kém tăng lên, mủ tai có mùi thối. Ù tai, chóng mặt. Vùng chũm nề đỏ, ấn đau.
Soi tai thấy nhiều mủ, có khi gợi ý cho thấy sự hiện diện của Cholesteatoma. Màng nhĩ thủng sát xương, bờ nham nhở, có dấu hiệu sụp góc sau trên.
Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: Sốt dai dẳng, mệt mỏi, suy kiệt, suy nhược, ăn ngủ kém.
Hội chứng viêm màng não:
Cơ năng: Tam chứng màng não bao gồm nhức đầu – nôn vọt – táo bón hoặc rối loạn tiêu hóa.
Thực thể: Cổ cứng, dấu hiệu Kernig(+), Brudzinski (+), vạch màng não(+). Bệnh nhân nằm tư thế cò súng…
Rối loạn cảm giác, rối loạn phản xạ, rối loạn tinh thần…
Dịch não tủy: Áp lực tăng, thay đổi về sinh hóa và tế bào như đạm tăng, đường giảm, bạch cầu tăng, vi trùng (+) giống vi trùng ở mủ tai.
3.1.2. Chẩn đoán phân biệt: Viêm màng não do lao, viêm màng não mô cầu…
3.1.3. Chẩn đoán hình thái: Viêm màng não hữu trùng, viêm màng não vô trùng, viêm màng não sũng nước…
3.2. VIÊM TĨNH MẠCH BÊN BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
3.2.1. Tiêu chuẩn xác định:
Tiền sử có chảy mủ tai, nay xuất hiện dấu hiệu hồi viêm
Hội chứng nhiễm trùng huyết: Sốt cao, rét run nhiều cơn trong ngày, vẻ mặt
bơ phờ, môi khô, lưỡi bẩn, thở hôi.
Xét nghiệm máu: Bạch cầu tăng cao, chuyển trái.
Thăm khám:Ản đau ở vào bờ sau xương chũm, tương ứng với bờ trước tĩnh mạch bên (Tiếng kêu Lawrance).
Nghiệm pháp Lillie Crowe (-), nghiệm pháp Queckenstedt Stookey (-)
Chụp MRI thấy hình ảnh viêm tắc xoang tĩnh mạch bên.
3.2.2. Chẩn đoán phân biệt: Sốt rét ( không có hổi viêm, bạch cầu không tăng cao )
3.2.3. Các hình thái: Viêm quanh tĩnh mạch, viêm thành tĩnh mạch, viêm lòng tĩnh mạch và viêm tắc tĩnh mạch.
3.2.4. Biến chứng: Thường phối hợp với viêm màng não nên dễ đưa đến áp xe tiểu não và xa hơn nữa là áp xe phổi.
3.3. ÁP XE NÃO BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
3.3.1. Tiêu chuẩn xác định:
Có triệu chứng của viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm.
Có tam chứng Bergmann:
-Hội chứng nhiễm trùng: Sốt vừa hoặc cao, gầy sút, suy kiệt rõ. Bạch cầu tăng cao với đa số là bạch cầu đa nhân trung tính.
-Hội chứng tăng áp lực nội sọ: Nhức đầu, nôn ói, tinh thần trì trệ, mạch chậm, phù gai thị, áp lực dịch não tủy tăng.
-Hội chứng thần kinh khu trú:Với áp xe đại não: Liệt mặt đối bên, liệt nửa người đối bên, Babinski (+). Có biểu hiện quên tên những vật dụng quen thuộc (mất ngôn ngữ kiểu Vernicke). Có cơn động kinh nhỏ (Bravais -Jackson). Mất thị trường kiểu bán manh cùng bên do phù nề thùy chẩm.
Với áp xe tiểu não: Chóng mặt, động mắt tự phát, giảm trương lực cơ, rối loạn vận động như: vận dộng qúa tầm, mất liên động, mất đồng vận, cố định tư thế.
Cận lâm sàng: Chụp động mạch não, Điện não đồ, Siêu âm não, Chụp não thất có cản quang, Chụp động mạch đốt sống thân nền, CT scanner, MRI đều có thể phát hiện ổ áp xe.
3.3.2. Chẩn đoán phân biệt: với lao dạng củ, viêm não – màng não và u não.
3.3.3. Chẩn đoán giai đoạn: Giai đoạn viêm não, giai đoạn hình thành áp xe, giai đoạn nang hóa quanh đám mủ hình thành vỏ bọc của áp xe.
3.4. ÁP XE NGOÀI MÀNG CỨNG BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
3.4.1. Tiêu chuẩn xác định:CT Scanner có hình ảnh ổ áp xe ngoài màng cứng,hoặc phát hiện ổ mủ trong khi mổ xương chũm.
3.4.2. Đặc điểm:
Vi trùng chưa xâm nhập qua màng cứng, bệnh tích nằm sát mặt ngoài của màng cứng ở hố sọ giữa và hố sọ sau. Không ảnh hưởng tới màng nhện và dịch não tủy. Thường bệnh tiến triển âm thầm, triệu chứng không rõ ràng, có khi chỉ được phát hiện trong lúc mổ.
Triệu chứng của viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm: Mờ nhạt, có thể thấy mủ tai đập theo nhịp mạch, rõ lên khi đè ép tĩnh mạch cảnh trong.
Nhức đầu âm ỉ kéo dài ở phía tai bệnh. Sốt nhẹ kéo dài không rõ nguyên nhân hoặc viêm màng não tái đi tái lại…
Hội chứng tăng áp lực nội sọ: Rất hiếm thấy, chỉ rõ khi khối lượng mủ quá lớn tới mức gây chèn ép.
Không có dấu thần kinh khu trú Dịch não tủy vô trùng
4. ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
1.1. Mục đích:
Làm hết tình trạng viêm nhiễm trong sọ. Ngăn ngừa và giải quyết hiệu quả các biến chứng nguy cấp. Hạn chế tối đa các di chứng thần kinh.
1.2. Nguyên tắc:
Loại bỏ nguyên nhân đồng thời với giải quyết biến chứng.
1.3. Điều trị cụ thể:
1.3.1. Điều trị triệu chứng:
Giảm đau, hạ sốt
Nâng tổng trạng:Bù nước – điện giải, truyền đạm,vitamine.
Chống phù não, chống tăng áp lực nội sọ: Thở oxy, truyền nhanh dung dịch Glucose 30% hoặc dung dịch Manitol 20%, dùng Corticoid.
1.3.2. Điều trị nguyên nhân:
Chống nhiễm trùng:Kháng sinh liều cao và phối hợp, dùng theo đường tiêm truyền. Tốt nhất là sử dụng theo kháng sinh đồ. Điều trị theo kinh nghiệm có thể dùng:
Cephalosporin thế hệ thứ 3+ Quinolone + Metronidazol
Phẫu thuật:Phẫu thuật tiệt căn, bộc lộ rộng và lấy hết bệnh tích cho tới chỗ
lành,hút sạch mủ, bơm rửa và dẫn lưu ổ áp xe, để hở vết mổ.
1.3.3. Điều trị tai biến
Các biến chứng nội sọ do tai nếu không được phát hiện kịp thời và điều trị triệt để,bệnh sẽ tiên triển đến giai đoạn cuối và gây tử vong do: Nhiễm trùng – nhiễm độc, suy kiệt, hôn mê hoặc tụt kẹt hạnh nhân tiểu não, vỡ áp xe vào não thất hoặc các biến chứng ở xa như áp xe phổi, áp xe dưới cơ hoành… Do đó phải:Hồi sức nội khoa tích cực,can thiệp quyết đoán, giải quyết sạch bệnh tích và dẫn lưu triệt để,phát hiện và xử trí kịp thời những biến chứng xa.
1.4. Lưu đồ xử trí
BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM
5. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
.1. Tiêu chuẩn nhập viện
Có triệu chứng của viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm.
5.2. Theo dõi
Theo dõi diễn tiến các thể biến chứng và tai biến. Theo dõi hiệu quả của can thiệp.
6
.3. Tiêu chuẩn xuất viện
Hết các triệu chứng nhiễm trùng nội sọ. vết mổ lành tốt.
5.4. Tái khám
Tái khám thường xuyên để làm thuốc tai và theo dõi di chứng.
6. PHÒNG BỆNH
• Làm tốt công tác truyền thông giáo dục sức khỏe chuyên ngành.
• Điều trị triệt để các viêm nhiễm mũi họng.
• Phát hiện và điều trị triệt để viêm tai giữa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Bệnh viện Chợ Rẫy. Biến chứng nội sọ do tai. Phác đồ điều trị. NXB Y Học. 2013.
2. Wiatr M, Skladzieủ J, Tomik J. Chronic otitis media as an introduction to intracranial otogenic complications. Otolaryngolpol. 2008;62(1):49-53
3. Wanna GB, Dharamsi LM, Moss JR, Bennett ML, Thompson RC, Haynes DS. Contemporary management of intracranial complications of otitis media. Otol neurotol. 2010 Jan;31(1):111-7
4. Migirov L, Duvdevani S, Kronenberg J. Otogenic intracranial complications: a review of 28 cases. Acta Otolaryngol. 2005
Aug;125(8):819-22.
5. Byron J. bailey, karen H. Calhoun, Head and Neck Surgery-Otolaryngology, V.l,NXB Lippincott- – Raven, 1998.
6. David Gower M.D, W. Frederick McGuirt M.D. intracranial complications of acute and chronic infectious ear disease: A problem still with us. 5 JAN 2009.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.