CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ, NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP KHÔNG BIẾN CHỨNG

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP KHÔNG BIẾN CHỨNG

CHẨN ĐOÁN:

BỆNH SỬ: Tiền triệu cơn đau thắt ngực không ổn định trước 24 giờ đến vài tuần. Đau của NMCT cấp là đau ngực/ thượng vị dữ dội kéo dài> 30ph, không đáp ứng với NITROgLyCERINE ngậm dươi lưỡi.

LÂM SÀNG: Vật vã không yên, da lạnh và toát mồ hôi lạnh, nhịp tim có thể thật chậm, nhanh hoặc loạn nhịp, T1 mờ, có T4, T3, ATTT, tiếng cọ màng tim. Có thể sốt. HA bình thường, tăng hoặc giảm.

- Nhà tài trợ nội dung -

Phân độ lâm sàng:

✓ Killip I: không suy tim, phổi trong

✓ Killip II: phổi có ran 2 đáy

✓ Killip III: phù phổi cấp

✓ Killip IV: sốc tim

CẬN LÂM SÀNG: ECG có ST chênh lên, có sóng Q. Men tim tăng, BC có thể cao. Siêu âm tim: rối loạn vận động vùng.

ECG

✓ ST chênh lên so với điểm J ở ≥ 2 đạo trình lên tiếp ≥ 2mm ở nam hoặc ≥ 1.5mm ở nữ ở V2-V3 và hoặc ≥ 1mm ở các đ ngực khác hoặc ở các đt chi

✓ Sóng Q ở hầu hết bn

✓ Blốc nhánh trái mới xuất hiện tương đương NMCTC (ST chênh lên cùng chiều > 1mm ở các đt QRS dương (5đ), ST chênh xuống cùng chiều > 1mm ở V1-V3 (3 đ), ST chênh lên ngược chiều mạnh > 5mm ở các đt QRS âm (2 đ). Điểm ≥ 3 có độ đặc hiệu 90% cho chẩn đoán NMCT) ‘

✓ ST chênh xuống ≥ 2mm ở V1-V4: NMCTC thành sau

✓ ST chênh xuống nhiều đt cùng với ST chênh lên ở aVR: tắc thân chung hoặc đoạn gần LT trước

✓ ST chênh lên ở V3R-V5R: NM thất phải

✓ Sóng T tối cấp hiếm gặp

ĐIỀU TRỊ:

• Thở oxi:

• Bắt buộc khi SaO2 < 90%

• Có thể cho oxi ở mọi bn NMCTC trong 6 giờ đầu (2l/ph)

• Nằm nghỉ tại giường

• Monitoring ECG: để phát hiện RL nhịp tim và thay đổi ST-T

• Đặt vấn đề điều trị Tái Tưới máu (Can thiệp Mạch vành Cấp cứu hoặc Tiêu Sợi huyết)

• Nitroglycerine/isosorbide dinitrate:

• Ngậm DL 0,4mg (5mg ISDN) mỗi 5ph cho đến 3 liều sau đó

• TTM khởi đầu 5-10ìg/ph, tăng liều mỗi 5ph mỗi lần 10-20ìg cho đền khi có hiệu quả

• Không dùng ở bn HA thấp <90mmHg

• Morphine sulphate:

• Khi nitroglycerin không làm giảm đau ngay

• 2-4mg TM, lập lại mỗi 5-15ph

• Aspirin: Dùng cho mọi bn nếu không có chống chỉ định

• Aspirin 162-325 mg trước PCI. Sau PCI, tiếp tục vô hạn với liều 81 mg

• Clopidogrel: dùng cho mọi bn

• Bn làm PCI: 600mg càng sớm càng tốt, và sau đó 75mg/ng trong 1 năm

• Bn < 75T: 300mg ngày đầu, sau đó 75mg/ng, tối thiểu 14ng

• Bn ≥ 75T: 75mg/ng, tối thiểu 14ng

• Heparin không phân đoạn (UFH), với những lần bolus thêm để duy trì thời gian đông máu trong 48h hoặc đến khi làm PCI

• TM 60 đv/Kg sau đó TTM 12 đv/Kg/h và chỉnh liều cho aPTT 1.5-2 lần chứng (50-70s)

• Enoxaparin: dùng cho đến khi xuất viện (đến 8 ng)

• Bn < 75T: 30mg TM sau đó 1mg/Kg TDD mỗi 12 giờ

• Bn > 75T: 0,75mg/Kg TDD mỗi 12 giờ (không bolus TM)

• Bn suy thận: 1mg/Kg TDD mỗi 24 giờ

• Thuốc chẹn bêta: dùng cho mọi bn trong 24 giờ đầu nếu không có chống chỉ định

• Metoprolol tartrate uống 25-50mg/6-12h, sau 2-3ng, chuyển sang dùng 2 lần/ng hoặc

metoprolol succinate 1 lần/ng. Chỉnh liều đến 200mg/ng

• Carvedilol 6.25mg X2/ng. Chỉnh liều đến 25mg X2/ng

• Thuốc kháng canxi: dùng khi có chống chỉ định của thuốc chẹn bêta. Không dùng khi có suy tim hoặc các chống chỉ định

• Diltiazem uống 60mg x 3/ng

• Verapamil uống 40mg x 3/ng

• Thuốc ưc chế men chuyển: dùng khi có NM thành trước, THA, RLCN thất trái, ĐTĐ. Không dùng khi HATT < 100mmHg

• Captopril: 6,25-12,5mg x 3/ng uống. liều tối đa 50mg x 3/ng

• Lisinopril:2,5-5mg/ng uống. liều tối đa 40mg

• Ramipril: 2,5mgx2, liều tối đa 5mgx2/ng

• Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: chỉ dùng khi không dùng được thuốc ức chế men chuyển

❖ Valsartan: 20mgx2/ng, liều đích 160mg x 2/ng uống

• Statin: dùng cho mọi bn: 80mg/ng (ít nhất 2 năm)

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com