PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI
CHẨN ĐOÁN:
LÂM SÀNG: đau ngực, khó thở, thở nhanh nông, TM cổ phồng, tim nhanh, T2 mạnh, không ran phổi, HA bình thường hoặc tụt HA,
Hoàn cảnh thuận lợi: viêm TM chi dưới, hậu phẩu, bất động lâu ngày, thuốc ngừa thai.
• TTP nặng (massive PE)
– HA thấp: HATT <90mmHg hoặc giảm ≥40mmHg kéo dài ≥15ph
– Hoặc sốc: kém tưới máu tổ chức và giảm oxy máu:RL ý thức, thiểu niệu, hoặc chi lạnh ẩm.
• TTP không nặng (nonmassive PE)
– HĐH ổn nhưng có RLCN thất phải hoặc bị giảm đđộng trên SA (TTP trung bình, submassive PE), có dự hậu nặng hơn TTP ko nặng mà ko RLCN thất phải
CẬN LÂM SÀNG:
ECG: nhịp xoang nhanh, trục chuyển P, blốc nhánh P, S1Q3T3
X- quang ngực thẳng: bình thường hoặc tăng sáng vùng, 1 ĐM phổi dãn…
CT scan ĐMP
Siêu âm tim và SA tim qua thực quản
Xạ hình thông khí-tưới máu
Khí máu ĐM: PCO2↓, PO2↓
D dimer giá trị loại trừ
ĐIỀU TRỊ:
Điều trị cấp thời nhằm ổn định ban đầu
• O2 mũi 3 – 8l/ ph hoặc thông khí hỗ trợ nếu PO2< 50 mmHg với O2 mũi hoặc có sốc.
• HEPARIN TM 80đđv/kg bolus sau đđó TTM liên tục 18đv/kg. cần đđạt PTT ở giới hạn cao hơn để tránh PTT lúc đầu dưới ngưỡng, hoặc
ENOXAPARINE, TDD 2mg/Kg 1 lần/ngày
FONDAPARINUX, TDD 7,5mg/Kg (50-100Kg), 5mg/Kg (<50Kg), 10mg/Kg (>100Kg)
• Nếu có T/C suy tim P:
• NATRICLORUA 0,9 % TTM.
• DOBUTAMIN TTM 2 – 20 mcg/ Kg/ ph.
• Nếu có sốc:
• NATRICLORUA 0,9 % TTM nhanh. Thận trọng vì có thể làm tăng ALCTTrTP, làm giảm AL tưới máu mạch vành, làm tăng RLCNTP
• Khi ALTMTƯ cao (>12-15mmHg), hoặc có RLCNTP nặng, dịch truyền phải thận trọng, và nên dùng sớm thuốc vận mạch
• NORADRENALIN là hàng đầu. 0,5 – 30 mcg/ ph.
• DOBUTAMIN TTM 2 – 20 mcg/ Kg/ ph dùng phối hợp
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.