PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC HEROIN
A. Tổng quan :
– Heroin : diacetylmorphin, là 1 chất gây mê bán tổng hợp, bột màu trắng, vị đắng. Mẫu heroin đường phố thường trộn với nhiều chất khác, có nhiều màu khác nhau (trắng, nâu đen)
– 2005 : tại USA mẫu Heroin đường phố có 7,3-75% Heroin.
– Ngộ độc heroin xảy ra khi :
+ Tai nạn cá nhân
+ Quá liều
+ Vỡ gói đựng heroin khi nuốt vào dạ dày – ruột (body packet, body stuffer)
B. Sinh bệnh học :
– Là opiods bán tổng hợp có tính gây nghiện cao, được tinh chế từ morphin.
– Dùng đường IV : mạnh gấp 3-5 lần morphin, điều chỉnh mẫn cảm đau, gây euphoria (cảm giác sung sướng).
– Có hoạt tính trên μ,kappa, δ
+ Tác động μ receptor : giảm đau, euphoria, ức chế hô hấp, miosis (co đồng tử)
+ Tác động kappa và δ receptor : giảm đau (kappa : giảm đau tủy sống)
– Giảm đáp ứng của não bộ với thay đổi pCO2 và giảm O2 → ức chế hô hấp
– Giảm trở kháng mạch máu ngoại vi → hạ HA nhẹ
– Giãn mạch máu ở da nhẹ → flushing ửng đỏ
– Giải phóng histamine → ngứa
– Ức chế phản xạ baroreceptor → chậm nhịp tim, giảm HA
– Giảm nhu động dạ dày → kéo dài thời gian tồn lưu đến 12h
– Ức chế tác dụng acetylcholine trên ruột non và giảm sóng đại tràng → táo bón
– Thời gian bắt đầu tác dụng thay đổi theo đường dùng thuốc IV : 2 IM : 15-20’
– Tác dụng đỉnh và tác dụng độc xảy ra trong 10’ (IV), 30’ (IV, snorted), 90’ (sc)
– Tác dụng giảm đau kéo dài 3-5h
– IV : rush bắt đầu 1p → kéo dài vài phút → gây ngủ dài 1h
– Thời gian bán hủy 15-30phút
– Heroin → 6 monoacetylmorphine (6 MAM) → morphine → thận (glucoronide → dạng tự do)
– Phát hiện 6-MAM trong nước tiểu → BN đã sử dụng heroin.
C. Lâm sàng :
– Các triệu chứng biểu hiện trong vòng 10’ sau IV
– BN bị ngộ độc : dùng liều cao hơn liều thường dùng, dùng lại sau 1 thời gian dài ngưng, dùng heroin đường phố có độ tinh khiết cao.
Chẩn đoán
+ Mê, suy hô hấp, co đồng tử + Bệnh sử
+ Các yếu tố kèm theo
Chẩn đoán phân biệt : tất cả các trường hợp hôn mê đều nghi ngờ ngộ độc heroin.
D. Cận lâm sàng :
– Chẩn đoán ngộ độc thường dựa trên lâm sàng, CLS không làm thay đổi trong bộ phận cấp cứu
– 6 – MAM trong nước tiểu → bằng chứng sử dụng heroin.
– Ngoài ra : KMĐM, chức năng gan thận, đông máu, công thức máu, CK, quickstick, XQ phổi, ECG
E. Điều trị :
1. Chăm sóc y tế:
– Naloxone : đảo ngược nhanh chóng ảnh hưởng của heroin lên hệ TKTW
+ Đường dùng : IV, IM, SC, qua ống NKQ
+ Tác dụng xảy ra trong 5 phút, thường kéo dài 20-40phút
+ Tái mê xuất hiện khi dùng liều cao heroin
vỏ bao chứa heroin → hấp thu liên tục dùng kèm chất gây mê tác dụng dài
+ Nếu không đáp ứng Naloxone : tìm thêm nguyên nhân khác
– Hỗ trợ hô hấp : cần can thiệp sớm
– Rửa dạ dày : không khuyến cáo
– Than hoát : không có giá trị khi quá liều heroin tinh khiết
– Body packet và body stuffer : kích thích toàn bộ ruột → polyethylene glycol (golytely) : 2l/h cho đến khi phân toàn nước và trong.
– Phù phổi :
+ Hypoxia + XQ ngực : thâm nhiễm 2 bên
+ Nhịp thở nhanh + Kéo dài 24-48h
+ Ho đàm có bọt hồng
– Co giật : nếu tái diễn phải tìm các nguyên nhân như giảm Oxy, chấn thương thần kinh TW, uống đồng thời các thuốc (trầm cảm 3 vòg, cocain, amphetamin), co giật thường cơn ngắn và không tiến triển đến trạng thái động kinh, đáp ứng với benzodiazepine.
2. Thuốc :
– Mục tiêu : giảm hấp thu thuốc, ngăn ngừa biến chứng, giảm tử vong
– Chất đối kháng Narcotin : Naloxone, Nalmefene
a. Naloxone
– Bắt đầu tác dụng nhanh : 1phút
– Thời gian bán hủy : 20phút
– Thời gian tác dụng : 20phút – 60phút
– Rất an tòan
– 33% có hội chứng cai thuốc (khó chịu ổ bụng, nôn ói, tiêu chảy, chảy nước mùi, chảy nước mắt, há miệng, sởn gai óc)
b. Nalmefene :
– Thời gian tác dụng dài 4-8h, IV
– Giảm tái mê ở BN quá liều nhưng không nghiện
– Ngăn ngừa, đảo ngược tác dụng của opioid
– Đánh bật spiate ra khỏi receptor
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.