U tuyến thượng thận: Tiếp cận chẩn đoán với khối u phát hiện tình cờ

blank
Bạn đang cần bác sĩ Tiết niệu - Nam khoa tư vấn qua điện thoại: Đăng kí tại đây
5/5 - (1 bình chọn)

U tuyến thượng thận là tổn thương thường gặp nhất của tuyến thượng thận và thường được phát hiện một cách tình cờ khi bệnh nhân được làm các chẩn đoán hình ảnh.

Định nghĩa: u thượng thận tình cờ là gì?

  • U thượng thận tình cờ >1cm,  phát hiện khi làm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh vì lý do không phải khảo sát thượng thận.
  • Loại trừ bệnh nhân làm chẩn đoán hình ảnh tìm ung thư hay đánh giá giai đoạn ung thư.
  • Loại trừ bệnh nhân có bệnh lý thượng thận rõ nhưng bị bỏ sót do khám lâm sàng không đầy đủ.1

Tần suất u thượng thận tình cờ

  • Trong nghiên cứu trên tử thiết: tần suất từ 1 – 32%
  • Tần suất u thượng thận tình cờ là:     0,4% – 4,4%2

Tần suất u tuyến thượng thận tình cơ theo tuổi

U tuyến thượng thận: Tiếp cận chẩn đoán với khối u phát hiện tình cờ

((Kloos, R. T. Endocr. Rev. 16, 460–484 (1995).))

- Nhà tài trợ nội dung -

Mô học của 380 u tuyến thượng thận tình cơ

U tuyến thượng thận: Tiếp cận chẩn đoán với khối u phát hiện tình cờ

((Mantero F et al, J Clin Endocrinol & Metab, 2000))

Nguyên nhân của u thượng thận tình cờ

U tuyến thượng thận có tăng tiết Hormon chiếm 15%

  1. Adenoma (aldosterone or cortisol)
  2. Carcinoma (bất kỳ hormone thượng thận)
  3. Pheochromocytoma
  4. Congenital adrenal hyperplasia
  5. Massive macronodular adrenal disease
  6. Nodular variant of Cushing’s disease

U tuyến thượng thận không có tăng tiết Hormon

  1. Adenoma
  2. Myelolipoma
  3. Neuroblastoma
  4. Ganglioneuroma
  5. Hemangioma
  6. Carcinoma
  7. Metastasis
  8. Cyst Hemorrhage
  9. Granuloma
  10. Amyloidosis
  11. Infiltrative disease

Tỉ lệ ác tính và tiết hormon trong các nghiên cứu u thượng thận tình cờ

U LÀNH TÍNH
– U không tiết hormon70-80%
– Hội chứng Cushing dưới lâm sàng5-20%
– Pheochromocytoma1,1-11%
– Cường aldosteron nguyên phát1-2 %
UNG THƯ
– Carcinoma thượng thận nguyên phát<5 %
– Di căn tới thượng thận2.5%
U TUYẾN THƯỢNG THẬN 2 BÊN10-15%
Tỉ lệ ác tính và tiết hormon trong các nghiên cứu u thượng thận tình cờ3))

U tuyến thượng thận tình cờ 2 bên

  1. Ung thư di căn
  2. Tăng sản thượng thận bẩm sinh
  3. Adenomas vỏ thượng thận
  4. Lymphoma
  5. Nhiễm trùng (lao, nấm)
  6. Xuất huyết
  7. HC Cushing tùy thuộc ACTH
  8. Pheochromocytoma
  9. Amyloidosis
  10. Bệnh thượng thận thấm nhuận
  11. Tăng sản thượng thận
U tuyến thượng thận: Tiếp cận chẩn đoán với khối u phát hiện tình cờ

Khảo sát u thượng thận tình cờ

U CÓ TĂNG TIẾT HORMON

1. Pheochromocytoma
2. HC Cushing
3. Cường aldosterone: ở BN có tăng HA
4. U tiết androgen: nếu BN có triệu chứng lâm sàng

U CÓ ĐẶC ĐIỂM ÁC TÍNH

1. Kích thước
2. Đặc điểm hình ảnhhọc

BỆNH SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG

1. Hỏi bệnh sử về các rối loạn tăng tiết hormon.
2. HC Cushing: Béo trung tâm, yếu cơ gốc chi, da mỏng, mỡ vùng trên đòn, mặt tròn đỏ
3. Pheochromocytoma
4. Cường aldosterone nguyên phát
5. Hỏi bệnh sử về bệnh lý ác tính

Pheochromocytoma

1. Triệu chứng nghi ngờ:
Tăng HA nặng, cơn triệu chứng bất ngờ (vd: nhức đầu, nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp tim, cơn lo âu, vã mồ hôi, run tay, tái nhợt)
15% bệnh nhân pheo không có THA
2. Tiền căn bệnh lý có tính gia đình:
– Von hippel-lindau disease
– Multiple endocrine neoplasia type 2
– Familial paraganglioma syndrome
– Neurofibromatosis syndrome

Khảo sát về sinh hóa u thượng thận tình cờ

1. Tầm soát Cushing:
BN có triệu chứng Cushing: đo cortisol nước tiểu 24 giờ BN Không biểu hiện Cushing: NP ức chế Dexa 1mg qua
đêm.
2. Tầm soát Pheo
Xét nghiệm Metanephrine, catecholamine nước tiểu 24 h hoặc Metanephrin huyết tương
3. Tầm soát cường aldosteron nguyên phát: khi có THA
– Aldosterone HT
– Hoạt tính Renin huyết tương hoặc nồng độ renin trực tiếp

Aldosteronoma

1% U TTTC có tăng tiết aldosterone
Biểu hiện: – Tăng HA, hạ kali
– Yếu cơ, vọp bẻ, nhức đầu, liệt chu kỳ, tiểu nhiều, tiểu đêm, uống nhiều.
– Đa số BN cường aldosteronism nguyên phát không có hạ kali.4

Bệnh lý ung thư

Adrenocortical carcinoma
Triệu chứng gợi ý: triệu chứng choán chỗ, HC Cushing, triệu chứng liên hệ tăng mineralocrticoid, androgen, hoặc estrogen
Sút cân gần đây
Tiền căn đã bị ung thư

  1. Young WF. N Engl J Med 2007. Can Urol Assoc J 2011;5(4):241-7; AACE/AAES Adrenal Incidentaloma Guidelines, Endocr Pract. 2009 []
  2. Herrera. Surgery 1991; Bovio.J Endocrinol Invest 2006 []
  3. ((Loachimescu. Endocrinol Metab Clin N Am 2015 []
  4. AACE/AAES Adrenal Incidentaloma Guidelines, Endocr Pract. 2009 []