PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN
I. Đại cương:
Xương hàm trên có đặc điểm: cố định, nhiều mạch máu nuôi, xốp, nhiều hốc tự nhiên
II. Dịch tễ học:
Thường gặp ở người trẻ, Nam > Nữ
III. Nguyên nhân gây bệnh:
Do 1 lực tác động trực tiếp vào Xương hàm trên .Lực này thường gây ra bởi: Tai nạn giao thông, đả thương, tai nạn sinh hoạt, tai nạn lao động,…
IV. Yếu tố nguy cơ:
– Đả thương.
– Không đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông.
– Sau khi uống rượu bia, nồng độ cồn (alcohol) trong máu vượt ngưỡng cho phép, tham gia giao thông hoặc gây gổ đánh nhau.
– Không trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ khi tham gia lao động.
V. Chẩn đoán:
1/ Lâm sàng:
– Biến dạng vùng má, mũi: lõm, lệch, sưng, bầm mi dưới, góc trong mắt, môi trên.
– Chảy máu mũi.
– Chảy nước mắt một bên.
– Sờ nắn, ấn đau chổ gãy
– Gãy răng, gãy xương ổ răng.
– Dị cảm mặt (bên gãy).
– Song thị.
– Gãy LeFort III (tách rời sọ mặt trên xương gò má): dấu mắt kính râm, đau đường nối trán mũi.
2/ Cận lâm sàng: X- quang:
Face, Blondeau, Hirtz. CT-scanner
3/ Các thể lâm sàng:
3.1 Gãy bộ phận (gãy một phần):
– Gãy mõm trên: tổn thương tuyến lệ, gãy xương chính mũi.
– Lún hố nanh: dị cảm.
– Gãy bờ dưới ổ mắt và sàn ổ mắt
– Gãy xương ổ răng
– Khoảng hở giữa 2 răng nơi đường gãy biến dạng hình bậc thang.
– Hạn chế há miệng (khi có mõm vẹt chạm vào trong xương gò má)
– Di động bất thường giữa 2 đường gãy.
– Chảy máu từ cả 2 hốc mũi.
– Gãy mõm khẩu cái và vòm khẩu cái ở trẻ em.
3.2 Gãy toàn bộ (gãy tách rời)
– Gãy dọc
– Gãy ngang (Gue’rin – LeFort I, LeFort II, Leíòrt in)
VI. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị:
1.1 Điều trị ban đầu:
– Chống choáng.
– Chống chảy máu (mèche mũi, cố định đường gãy trong miệng)
+ Chống ngạt thở (do sụp khối sang – hàm làm tắc khí đạo trên)
– Xử trí vết thương phần mềm
1.2/ Điều trị nội khoa — nâng đỡ:
– Kháng sinh- giảm đau
– Vật lý trị liệu (chườm lạnh,chườm ấm)
– Chống phù nề (Kháng viêm dạng men,Corticoides)
– Tâm lý
– Hướng dẫn chăm sóc răng miệng (Chải răng, dùng thuốc súc miệng Chlorexidine).
Nhóm heta lactam:
♦ Liều thường dùng cho người lớn: 500mg/ mỗi 8 giờ 1 lần (uống).
♦ Trẻ em trên 12 tuổi: dùng liều người lớn: 500mg/ mỗi 8 giờ 1 lần (uống).
♦ Trẻ em đến 10 tuổi: 125 – 250mg/ mỗi 8 giờ 1 lần (uống).
♦ Trẻ dưới 20kg thường dùng liều 20 – 40mg/ kg thể ừọng/ ngày, chia làm 3 lần (uống).
♦ Cephalosporins
♦ Liều thường dùng cho người lớn: 500mg/ mỗi 6 giờ 1 lần uống.
♦ Trẻ em: liều thường dùng 25 – 60mg/ kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
Clindamycin:
♦ Liều thường dùng cho người lớn: 150 – 300mg, uống mỗi 6 giờ 1 lần.
♦ Nhiễm khuẩn nặng: 450mg, uống mỗi 6 giờ 1 lần.
♦ Đối với trẻ em: 3 – 6mg/kg thể trọng, uống mỗi 6 giờ 1 lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: 3,75mg, uống mỗi 8 giờ 1 lần.
Nhóm Macrolides
♦ Liều dùng cho người lớn: 1-2 g/ngày chia làm 2 – 4 lần uống, khi nhiễm khuẩn nặng có thể tăng lên 4g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
♦ Liều dùng cho trẻ em: 30 – 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 – 4 lần uống.Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.
♦ Trẻ em từ 2 – 8 tuổi: Dùng liều 1 g/ngày chia làm 2 – 4 lần uống.
♦ Trẻ em dưới 2tuổi: Dùng liều 5mg/ngày, chia làm 2 – 4 lần uống.
Kháng viêm
Giảm đau
1.3/Điều trị ngoại khoa: Phẫu thuật càng sớm càng tốt khi tình trạng toàn thân ổn tốt nhất là không quá 7 ngày sau chấn thương
a) Gãy bộ phận:
• Gãy mõm xương hàm trên (kèm gãy xương chính mũi): Nâng chỉnh xương, nẹp vis.
• Lún hố nanh: Phẫu thuật bỏ xương vụn, đặt lại mảnh xương lớn mở thông và dẫn lưu xoang.
• Gãy bờ dưới ổ mắt, sàn ổ mắt:
– Nắn chỉnh bằng phẫu thuật
– Trường hợp song thị, lõm mắt thì phẫu thuật đưa tổ chức hốc mắt lên
• Gãy xương ổ răng:
– Cố định cung , máng, lưới, nẹp-vis
– Kiểm tra tủy răng liên hệ
• Gãy mõm khẩu cái và vòm khẩu cái ở trẻ em: Khâu tạo hình
b) Gãy toàn bộ:
Gãy dọc:
Buộc chỉ thép vùng răng 3 đến răng 6 hai bên, kéo vào(có thể qua lưới thép).
– Cung + thun kéo
– Máng + ốc chỉnh.
Gãy ngang: cố định vào sọ
Lefort I:
– Cố định ngoài sọ (dùng mủ thạch cao ở đầu, cung thép trong miệng)
– Cột treo (treo Adams cung tiếp, bờ dưới hoặc bờ ngoài hốc mắt)
Lefort II:
– Lún hàm trên ra sau,dùng kềm Rowe – Killey kẹp kéo ra hoặc luồn ống Nélaton từ mũi xuống họng kéo ra (dưới gây mê)
– Treo Adams (mấu mắt ngoài xương trán)
1.4/ Biến chứng và điều trị biến chứng:
– Viêm xoang hàm: điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật
– Viêm màng não ngược dòng: (chuyển Bệnh nhân điều tiị theo chuyên khoa)
– Chậm Cal xương do nắn chỉnh không tốt, suy nhược cơ thể: nắn chỉnh lại đúng vị trí và cố định vững hơn, nâng cao thể trạng cho bệnh nhân bằng chế độ dinh dưỡng hợp lý.
– Dị cảm (vùng dưới ổ mắt, gò má thái dương), đau mất vị giác, khứu giác…: điều ứị nội khoa có thể kết hợp vật lý trị liệu.
– Tổn thương mắt và vùng phụ cận: phối hợp điều trị với chuyên khoa mắt.
2. Theo dõi bệnh nhân:
– Sự cân đối của mặt
– Vận nhãn
– Vận động và biên độ há miệng
– Có dị cảm mặt ?
VII.Tiêu chuẩn đánh giá mức độ đáp ứng điều tri:
– X-quang sau phẫu thuật
– Khám lâm sàng sau phẫu thuật: Mặt cân đối, khớp cắn đúng,vận nhãn bình thường.
VIII. Tiên lượng:
– Tốt nếu không kèm theo những bệnh lý khác đặc biệt là chấn thương sọ não.
IX. Phòng ngừa:
– Tuyên truyền giáo dục về an toàn giao thông
– Người lao động được trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động
Phác đồ xử trí
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình: “ Chấn thương hàm mặt”.Bs Trần Công Chánh
2. Oral and Maxillofacial Trauma Vol.l & 2 R.ếFFNSECA & R.V WALKER W.B. Saunder Co. 1991
3. Principles of Oral and Maxillofacial sugery Vol. 1& 2&3 LJ.PETERSON A.T. INDRESANO J.B Lippincott Co. 1992
4. giải phẫu học Tập 1 GS.N.Q.QUYỀN NXB Y học 1990
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.