PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU NGOÀI MÀNG CỨNG Ở TRẺ EM
I. ĐẠI CƯƠNG
Giảm đau ngoài màng cứng là đưa một lượng thuốc tê đơn thuần hoặc kết hợp vào khoang ngoài màng cứng. Thuốc sẽ phong bế những rễ thần kinh tủy sống đi ra trước khi ra khỏi tủy sống.
Gây tê ngoài màng cứng thường được thực hiện phối hợp với gây mê toàn thân (ngay sau khi dẫn đầu, trước khi rạch da) hoặc có thể gây tê tỉnh trên những trẻ lớn, hợp tác. Có tác dụng giảm đau trong và sau mổ.
Gây tê ngoài màng cứng áp dụng cho những trẻ trên 10 kg.
II. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
• Phẫu thuật bụng.
• Niệu-sinh dục.
• Chỉnh hình chi dưới.
• Phẫu thuật lồng ngực.
2. Chống chỉ định
• Nhiễm trùng tại chỗ phong bế.
• Bệnh nhân có bất thường về cơ thể học cột sống.
• Bệnh nhân có tiền căn liệt hạ chi, đau cột sống, chấn thương cột sống.
• Rối loạn đông máu hay đang dùng thuốc chống đông.
• Dị ứng thuốc tê.
• Thoát vị màng não tủy.
III. DỤNG CỤ
• Khăn lỗ.
• Ống chích 5ml cho test áp lực.
• Ống chích 10 ml và 5 ml.
• Tim Tuohy 24 hoặc 18 tùy theo tuổi, bộ dây luồn (epidural catheter).
• Dung dịch sát trùng, gạc, băng dán.
IV. KỸ THUẬT
• Đặt bệnh nhân nằm nghiêng trái, sát trùng da bằng dung dịch Povidine, sát trùng lại bằng alcool 70o, trải khăn lỗ.
• Xác định vị trí chọc kim phụ thuộc vào vùng mổ từ L4-L5 đến T6-T7.
• Hướng chọc kim như gây tê tủy sống, sau khi qua da, xoay mũi vát kim hướng lên trên.
• Xác định khoang ngoài màng cứng: mất kháng lực khi kim vào khoang ngoài màng cứng, thử rút piston của ống tiêm không thấy máu và dịch não tủy theo ra.
• Luồn catheter, lưu catheter trong khoang ngoài màng cứng 3-4cm.
• Test dose: Lidocain 2% + Epinephrin 1/200.000, 2mL được bơm vào, theo dõi M, HA, Nhịp thở, SpO2 trong 5 phút.
• Khi chắc chắn catheter đặt đúng vị trí, tiêm Bupivacain 0,25% 0,5ml/kg.
• Giảm đau hậu phẫu: 0,25ml/kg mỗi 6 – 8 giờ, không quá 72 giờ.
• Theo dõi M, HA, Nhịp thở, SpO2.
V. TAI BIẾN
• Chạm mạch: nếu xảy ra tìm vị trí khoang đốt sống khác.
• Thủng màng cứng: thấy dịch não tủy chảy ra liên tục, ấm, test nhanh đường huyết dương tính → đổi phương pháp giảm đau khác.
• Hạ huyết áp: ít xảy ra ở trẻ dưới 10 tuổi. Nếu có xảy ra, xử trí thông khí, truyền dịch nhanh, thuốc vận mạch.
• Buồn nôn, nôn, nấc cục.
• Nhiễm trùng nếu lưu catheter nhiều ngày hay thủ thuật không đảm bảo vô trùng.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.