PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU SƠ SINH
I. ĐẠI CƯƠNG
• Hệ thống thần kinh trẻ sơ sinh đủ dẫn truyền cảm giác đau. Trẻ sơ sinh sanh non có tế bào thần kinh cảm giác tủy nối với diện tích da rộng, dễ bị kích thích và nhạy cảm đau hơn.
• Trẻ sơ sinh bị đau kéo dài gây tăng catecholamin , từ đó tăng tình trạng bệnh, tăng tỉ lệ tử vong. Về lâu dài trẻ bị đau trong giai đoạn sơ sinh có thể dẫn đến cư xử, kỹ năng giao tiếp xã hội kém. Vì vậy, tất cả trẻ sơ sinh cần được đánh giá và điều trị giảm đau đầy đủ.
II. CHẨN ĐOÁN
Công việc chẩn đoán:
1. Thang điểm NIPS (Neonatal lnfant Pain Scale) đánh giá ĐAU trẻ sanh non/đủ tháng.
Thông số |
Dấu hiệu |
Điểm |
Vẻ mặt |
Bình thường |
0 |
Nhăn mặt |
1 |
|
Khóc |
Không khóc |
0 |
Rên rỉ |
1 |
|
Khóc lớn |
2 |
|
Kiểu thở |
Bình thường |
0 |
Khó thở |
1 |
|
Cử động Tay/Chân |
Bình thường |
0 |
Co gập |
1 |
|
Duỗi thẳng |
2 |
|
Trạng thái Thức tỉnh |
Ngủ |
0 |
Thức tỉnh |
1 |
|
Bứt rứt, hoảng hốt |
2 |
> 3 điểm: có đau
2. Thang điểm CRIES (Crying Requires oxygen increased vital signs Expression Sleep đánh giá ĐAU Sơ sinh hậu phẫu
Thông số |
Dấu hiệu |
Điểm |
Khóc |
Không khóc/Khóc nhỏ |
0 |
Khóc lớn, có thể dỗ nín |
1 |
|
Khóc lớn, không thể dỗ nín |
2 |
|
FiO2 cần |
21% |
0 |
≤ 30% |
1 |
|
> 30% |
2 |
|
Nhịp tim |
Bằng nhịp tim trước mổ |
0 |
≤ 20% nhịp tim trước mổ |
1 |
|
> 20% nhịp tim trước mổ |
2 |
|
Vẻ mặt |
Bình thường |
0 |
Nhăn mặt |
1 |
|
Nhăn mặt & rên rỉ |
2 |
|
Đánh giá ngủ trong 1 giờ trước khi chấm điểm |
Ngủ được liên tục |
0 |
Ngủ chập chờn |
1 |
|
Không ngủ |
2 |
Điểm tối đa: 10 điểm. Điểm càng cao -> Trẻ càng đau nhiều
III. ĐIỀU TRỊ
3. Sử dụng thuốc giảm đau: khi trẻ vẫn đau sau khi sử dụng các biện pháp không dùng thuốc
Thủ thuật/Hậu phẫu |
Trẻ có NKQ và thở máy |
Trẻ không NKQ |
Đặt dẫn lưu màng phổi |
Lidocaine 0,5 % 2-5mg/kg (TDD) hoặc Morphine sulfate: 0,1 – 0,2mg/kg (TM); |
Lidocaine 0,5 % 2-5mg/kg TDD, hoặc Midazolam* 0,05-0,1mg/kg (TM hoặc nhỏ mũi), hoặc Morphine sulfate: 0,05-0,1img/kg (TM); |
Rút dẫn lưu MP, Đặt catherter TM rốn, đặt catherter ĐM ngoại biên; PICC |
Morphine sulfate:0,05- 0,15mg/kg (TM) |
Midazolam* 0,05-0,1mg/kg (TM hoặc nhỏ mũi), hoặc Morphine sulfate: 0,025 -0.05mg/kg (TM/TDD) |
Lưu ống dẫn lưu MP |
Morphine sulfate: 0,05- 0,15mg/kg/mỗi 4 giờ |
Morphine sulfate: 0,05mg/kg (tm/tdd) |
HP thoát vị, mở lồng ngực mở ổ bụng, PT thần kinh, sọ não – cột sống |
Acetaminophen 10 – 15 mg/kg/mỗi 6 giờ (Đặt hM/U) hoặc Morphine: 0,05 – 0,1 mg/kg/mỗi 4 giờ(TM) |
Acetaminophen 10 – 15 mg/ kg/mỗi 6 giờ (Đặt HM/U) hoặc Morphine 0,025 – 0,05 mg/ kg/mỗi 4 giờ (TM) |
Đặt NKQ |
Morphine: 0,1 mg/kg và hoặc Seduxen 0,2 – 0,3 mg/ kg (TmC) |
*Cẩn thận khi dùng Midazolam ở trẻ sinh non vì có thể gây cử động bất thường, co giật.
• Trẻ có triệu chứng lâm sàng nghi ngộ độc morphin (cơn ngưng thở, giảm trương lực cơ, co nhỏ đồng tử) dùng Naloxone (Narcan).
Liều 0.1mg/kg/lần (TM, NKQ, TB), có thể lặp lại mỗi 3 – 5 phút.
• Cai morphine: khi dùng morphine (TTM) > 3 ngày.
Dùng morphin < 1 tuần: giảm liều 50%, sau đó ngưng thuốc.
Dùng morphin > 1 tuần: giảm liều 20% trong 24 giờ đầu, sau đó giảm liều 10% (liều ban đầu) mỗi 12 giờ khi dung nạp được. Có thể ngưng thuốc khi chỉ còn sử dụng 20% liều ban đầu, mặc dù những liều nhỏ có thể cần thiết.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.