PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ Ở TRẺ EM
I. ĐẠI CƯƠNG
Tật hẹp eo động mạch chủ chiếm 8-10% các trường hợp tim bẩm sinh. Tật thường gặp ở nam nhiều hơn nữ (nam: nữ = 2:1). 30% các trường hợp hội chứng Turner bị hẹp eo động mạch chủ. Một số trường hợp kèm van động mạch chủ 2 lá.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
a. Hỏi bệnh: bú kém, khó thở, chậm tăng cân, tiểu ít, vô niệu có thể xuất hiện sớm trong 6 tuần đầu sau sanh. Yếu, đau 2 chân sau gắng sức.
b. Khám
• Xanh xao, vã mồ hôi, tím chi dưới (đặc biệt sau truyền PGE1), mạch chi dưới yếu hoặc không bắt được, mạch tứ chi có thể yếu, nhỏ nếu suy tim nặng,huyết áp chi trên cao hơn chi dưới.
• Có thể sờ thấy rung miêu tâm thu ở hõm trên ức. T2 mạnh, có thể nghe T3 ở mỏm. 50% không nghe được âm thổi tim, có thể có âm thổi tâm thu dạngphụt ở ổ van động mạch chủ, ở lưng giữa 2 bả vai, click phun tâm thu ở mỏm hoặc đáy tim (do kèm tật van động mạch chủ 2 lá hoặc do cao huyết áp), âm thổi tâm trương ở KGS II trái do hở van động mạch chủ.
• Thở nhanh, rút lõm ngực, phổi có rale ẩm.
• Gan to.
• Thừa da cổ, chân tóc vùng gáy thấp ở bệnh nhi có hội chứng Turner.
2. Cận lâm sàng
• ECG: nhịp nhanh xoang, lớn thất trái, nhĩ trái. 20% ECG bình thường.
• XQ ngực: bóng tim to sang trái, động mạch chủ lên dãn, dấu khấc trên xương sườn thứ 4-8 (thấy ở trẻ > 5 tuổi).
• Siêu âm tim xác định: hẹp eo động mạch chủ, vị trí hẹp so với ống động mạch, mức độ hẹp (gradient qua eo), thất trái dầy, dãn, nhĩ trái lớn, chức năng co bóp của thất trái, áp lực động mạch phổi, tật đi kèm (ống động mạch, van động mạch chủ 2 lá, hẹp, hở van động mạch chủ, hẹp van 2 lá, thông liên thất), tuần hoàn bàng hệ.
• Chụp mạch máu hoặc CTA trong trường hợp siêu âm tim không thấy rõ.
• Nhiễm sắc thể đồ, siêu âm bụng (đánh giá cơ quan sinh dục) khi lâm sàng gợi ý hội chứng Turner (XO).
3. Chẩn đoán xác định dựa vào siêu âm tim Doppler màu.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Nội khoa
• Ở trẻ sơ sinh hẹp eo động mạch chủ nặng thể trước ống ĐM, trong khi chờ phẫu thuật, truyền tĩnh mạch Prostagladin E1: 0,01-0,1μg/kgphút để giữ ống ĐM. Chú ý tác dụng phụ: hạ huyết áp, tăng thân nhiệt, giảm thông khí, ngừng thở.
• Điều trị suy tim (nếu có) với digoxin, lợi tiểu hoặc thuốc vận mạch nếu có sốc.
• Điều trị cao huyết áp.
2. Ngoại khoa
Phẫu thuật sữa chữa trong những trường hợp hẹp eo động mạch chủ có:
• Cao huyết áp chi trên với huyết áp tâm thu của chi trên lớn hơn của chi dưới ≥ 20 mmHg lúc nghỉ hoặc sau khi gắng sức.
• Đường kính eo động mạch chủ < 50% đường kính động mạch chủ.
• Suy tim, tim to.
3. Thông tim can thiệp dành cho trẻ lớn
• Nong bằng bóng cho những trường hợp hẹp eo động mạch chủ nặng, có triệu chứng, chưa phẫu thuật hoặc tái hẹp sau phẫu thuật.
• Đặt stent chỗ hẹp eo động mạch chủ (loại stent có thể tăng kích thước dần khi trẻ lớn lên) cho những trường hợp bị tái hẹp sau phẫu thuật, có chênh áp tâm thu qua eo > 20 mmHg khi thông tim và eo động mạch chủ có kích thước đủ để đặt stent an toàn.
• Đặt stent chỗ hẹp eo động mạch chủ (loại stent có thể tăng kích thước dần khi trẻ lớn lên) cho những trường hợp chưa được phẫu thuật, có:
– Chênh áp tâm thu qua eo lúc thông tim > 20 mmHg.
– Hẹp eo động mạch chủ một đoạn dài, với chênh áp tâm thu qua chỗ hẹp > 20 mmHg.
– Thất bại với nong bằng bóng.
IV. THEO DÕI
• Tái khám mỗi 6-12 tháng sau mổ hoặc sau nong bằng bóng: lâm sàng (chú ý huyết áp 4 chi, suy tim), siêu àm tim (tái hẹp 6-33%, hẹp dưới van động mạch chủ, túi phình động mạch chủ, chức năng tim, áp lực động mạch phổi).
• Tiếp tục phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng nếu kèm van động mạch chủ 2 lá hoặc còn hẹp eo động mạch chủ tồn lưu.
• Theo dõi và điều trị cao huyết áp, suy tim nếu có.
Vấn đề |
Chứng cớ |
Đặt stent chỗ hẹp eo động mạch chủ (loại stent có thể tăng kích thước dần khi trẻ lớn lên) cho những trường hợp bị tái hẹp sau phẫu thuật, có chênh áp tâm thu qua eo > 20 mmHg khi thông tim và eo động mạch chủ có kích thước đủ để đặt stent an toàn. |
B AHA review 2011 |
Đặt stent chỗ hẹp eo động mạch chủ (loại stent có thể tăng kích thước dần khi trẻ lớn lên) cho những trường hợp chưa được phẫu thuật, có: ❖ Chênh áp tâm thu qua eo lúc thông tim > 20 mmHg ❖ Hẹp eo động mạch chủ một đoạn dài, với chênh áp tâm thu qua chỗ hẹp > 20 mmHg ❖ Thất bại với nong bằng bóng |
B AHA review 2011 |
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.