PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC CHÌ Ở TRẺ EM
I. CHẨN ĐOÁN
1. Trẻ có tiếp xúc với chì
• Gia đình làm bình ăc quy, nấu chì.
• Sơn có chì, ngâm đồ chơi có sơn chì.
• Thuốc nam, thuốc cam.
2. Lâm sàng
• Ngộ độc mạn: đau bụng, kém ăn suy dinh dưỡng, viền răng đen (đường viền Burton), thiếu máu, cao huyết áp, viêm thận mô kẽ.
• Bệnh lý não cấp: rối loạn tri giác, co giật, hôn mê, tăng áp lực nội sọ.
3. Cận lâm sàng
• Phết máu: thiếu máu nhược săc, basophic stippling trên hồng cầu, tăng hồng cầu lưới.
• X-quang đầu xương dài: đường viền chì ở đầu xương dài, vùng sụn tăng trưởng.
• Nồng độ chì trong máu tĩnh mạch: > 10 μg/dL.
• ALA/nước tiểu > 13 mg/L.
• Dịch não tủy:
– Do nguy cơ tụt não nên chỉ chọc dịch não tủy trong các ca bệnh não cấp không có phù gai thị cần chẩn đoán phân biệt viêm màng não.
– Dịch não tủy: áp lực ↑, Protein ↑, tế bào bình thường hoặc tăng nhẹ <100/mm3.
• Chức năng thận trước khi dùng EDTA (Calcitetracemate disodique), EDTA chống chỉ định khi có suy thận).
II. PHÂN ĐỘ NGỘ ĐỘC CHÌ
• Ngộ độc chì nặng:
– Lâm sàng: bệnh lý não cấp, hôn mê co giật,tăng áp lực nội sọ, phù não,
– Xét nghiệm: nồng độ chì máu > 70 μg/dL.
• Ngộ độc chì trung bình:
– Lâm sàng: tăng kích thích, quấy khóc, lừ đừ.
Nôn ói, đau bụng, chán ăn.
Thiếu máu.
– Xét nghiệm: nồng độ chì máu 45 – 70 μg/dL.
• Ngộ độc chì nhẹ:
– Lâm sàng: không triệu chứng lâm sàng.
– Xét nghiệm: nồng độ chì máu 10 – < 45 μg/dl.
III. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Có tiếp xúc với nguồn chì hoặc có triệu chứng gợi ý. Nồng độ chì trong máu tĩnh mạch: > 10 μg/dL.
IV. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị:
• Cách ly bệnh nhi ra khỏi môi trường tiếp xúc với chì.
• Thuốc tăng thải chì.
• Điều trị biến chứng.
Điều trị:
• Cách ly bệnh nhi ra khỏi môi trường tiếp xúc với chì.
• Thuốc tăng thải chì.
• Cách dùng thuốc thải chì:
– Mục tiêu: chì máu < 20 μg/dL và ổn định (hai lần xét nghiệm cuối cùng cách nhau 3 tháng).
– Cách dùng:
+ Dùng theo đợt:
❖ BAL, EDTA: 3 – 5 ngày/đợt.
❖ Succimer: 19 ngày/đợt.
❖ D-penicillamin: 7 – 30 ngày/đợt, theo dõi nếu không có tác dụng phụ thì dùng tối đa 30 ngày/đợt, tạm ngừng hoặc giảm liều ngay khi có tác dụng phụ.
+ Khoảng thời gian nghỉ:
❖ Dùng BAL, EDTA: sau đợt 1 nghỉ 2 ngày, sau đợt 2 nghỉ 5 – 7 ngày, các đợt sau có thể dài hơn tùy theo nồng độ chì máu.
❖ Succimer: thường nghỉ ít nhất 2 tuần trước khi dùng thuốc đợt tiếp theo.
❖ D-penicillamin: bệnh nhân có triệu chứng nhẹ, nghỉ 10 – 14 ngày trước khi băt đầu đợt tiếp theo, các đợt nghỉ 14 ngày.
– Không sử dụng thuốc thải chì nếu nồng độ chì < 20 μg/dL. Riêng đối với trẻ > 2 tuổi, không sử dụng thuốc thải chì nếu nồng độ chì < 45 μg/dL.
– Nồng độ chì từ 10 – 20 μg/dL (trẻ < 2 tuổi) hoặc từ 10 – 44 μg/dL (trẻ > 2 tuổi): theo dõi, tái khám xét nghiệm nồng độ chì trong máu mỗi tháng đến khi nồng độ chì <10 μg/dL.
Mức độ ngộ độc chì |
Thuốc |
Liều lượng |
Ngộ độc chì nặng (nồng độ chì máu > 70 μg/dl) |
BAL kết hợp EDTA (sau BAL 4 giờ) trong 5 ngày mỗi đợt. |
BAL: Tiêm bắp – Ngày thứ 1 và 2: 2,5 – 3 mg/kg/lần mỗi 4 giờ – Ngày thứ 3: 2,5 – 3 mg/kg/lần mỗi 6 giờ – Ngày thứ 4 và 5: 2,5 – 3 mg/kg/lần mỗi 12 giờ. EDTA: 1500 mg/m2 da/ngày, hoặc 50-75 mg/kg/24 giờ chia làm 4 lần, pha với Normal saline truyền TM trong 1 giờ |
Ngộ độc chì trung bình (nồng độ chì máu 45 -70 μg/dL) |
EDTA trong 5 ngày mỗi đợt. Hoặc DMSA trong 19 ngày mỗi đợt |
EDTA truyền TM như ngộ độc nặng DMSA uống – Từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 5: 10 mg/kg mỗi 8 giờ – Sau đó từ ngày 6 đến ngày 14: 10 mg/kg mỗi 12 giờ |
Ngộ độc chì nhẹ (nồng độ chì máu 10 -< 45 μg/dl) |
D – penicilamin trong 1 tháng. Hoặc DMSA trong 19 ngày mỗi đợt |
D – penicilamin – Băt đầu 10 mg/kg/ngày mỗi 8 giờ trong 2 tuần – Sau đó 25 – 30 mg/kg/ngày trong 2 tuần – Uống trước bữa ăn DMSA uống như ngộ độc trung bình |
• Hai tuần sau đợt điều trị: xét nghiệm lại nồng độ chì trong máu nếu còn ngộ độc có thể lặp lại đợt điều trị thứ hai.
• Điều trị biến chứng:
– Hỗ trợ hô hấp
– Chống phù não:
+ Tăng thông khí nhằm giữ PaCO2 25 – 30 mmHg.
+ Mannitol.
+ Furosemid, Dexamethason.
– Chống co giật: Diazepam tiêm tĩnh mạch.
– Hạn chế dịch, điều chỉnh rối loạn điện giải.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.