ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN KALI MÁU

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN KALI MÁU

1. HẠ KALI MÁU

1. Định nghĩa:

Kali máu < 3 mEq/L

- Nhà tài trợ nội dung -

Giảm 1 mEq/L : cơ thể mất khoảng 200 – 400 mEq

2. Lâm sàng:

– Mởi cơ, đau cơ, yếu cơ, liệt cơ

– Điện tâm đồ: sóng T dẹt hay đảo nguợc, sóng U cao, ST chênh xuống, khoảng QT dài, QRS dãn rộng, loạn nhịp thất

3. Nguyên nhân:

– Giảm cung cấp: suy dinh duỡng, nghiện rượu, ăn kiêng mất thăng bằng

– Di chuyển Kali vào tế bào: kiềm máu, dùng insulin, cathecholamine

– Mất Kali ngoài thận: ói, tiêu chảy, dò tiêu hóa,…..

– Mất Kali tại thận: thuốc lợi tiểu, lợi tiểu thẩm thấu, cường Aldosterone, hạ magne, toan máu ống thận type 1

4. Điều trị: Cần theo dõi sát ion đồ máu trong quá trình bù kali

Hạ kali quá nặng K+ < 2 mmol/l

Nhập HS

Theo dõi Monitor liên tục

IV: 30-40 mEq x 2 trong 2-4 giờ VÀ

PO: 40 mEq (4 viên) x 2 mỗi 2 giờ

XN K+ mỗi 1-2 giờ

Tiếp tục bù cho đến khi K+ >

2,8 mEq/l

Hạ kali nặng K+ 2-2,5 mmol/l

Nhập HS

Theo dõi Monitor liên tục

IV: 13-20 mEq x 2 trong 2-4 giờ VÀ

PO: 20 mEq (4 viên) x 2 mỗi 2 giờ

Tiếp tục bù cho đến khi K+ > 2,8 mEq/l

Hạ kali trung bình K+ 2,5 -3mmol/l

IV: 10 mEq x 2 trong 2-4 giờ VÀ PO: 40 mEq (4 viên) x 2 mỗi 2 giờ

XN K+ sau 2 giờ

Hạ kali trung bình K+ 3 -3,5mmol/l

IV: 20 – 40 mEq HOẶC PO: 20 mEq (4 viên) x 2 -3 lần/ng

XN K+ sáng hôm sau

K+ 3,6 – 4mmol/l

IV: 20 mEq HOẶC PO: 20 mEq (4 viên) x 1 – 2 lần/ng

XN K+ sáng hôm sau

Hướng dẫn dùng Kali qua đường tĩnh mạch ( Tại HSTC với monitor theo dõi )

Đường truyền

Nồng độ tối đa

Tốc độ truyền tối đa

Đường TM ngoại biên

KcL 10mEq/100ml

≤ 10mEq/giờ

Đường TM trung tâm

KCL 20mEq/100ml

≤ 10mEq/giờ

Chú ý:

Tại khoa phòng, nồng độ kali tối đa 40 mEq/L & truyền TM tối đa 60mEq/giờ

2. TĂNG KALI MÁU

1. Định nghĩa: Kali máu > 5 mmol/l

Hậu quả nghiêm trọng nhất là độc tính trên tim, gây rối loạn nhịp tim. Không có tương quan chặt giữa nồng độ kali máu & mức độ rối loạn nhịp

2. Nguyên nhân

– Giảm bài tiết kali: thường gặp nhất, như Suy thận, bệnh Addison, suy Aldosterone, lợi tiểu giữ kali, ức chế men chuyển

– Tăng chuyển kali ra ngoại bào: toan máu, dùng thuốc ức chế beta

– Tăng tạo kali: tán huyết, truyền máu, bỏng, chấn thương, hóa trị liệu

– Tăng lượng kali đưa vào cơ thể ( dịch truyền, thức ăn )

3. Triệu chứng lâm sàng

– ECG

– Lâm sàng: Co cứng cơ, kích thích, tiêu chảy, ói, hạ áp tư thế

– ECG: Sóng T cao nhọn, đối xứng, PR kéo dài, QRS dãn rộng, ST chênh xuống, rối loạn nhịp thất

4. Điều trị

4.1 Điều trị triệu chứng:

– Ôn định màng tế bào: Calcium gluconate, Calcium chlorua

– Đưa kali vào tế bào: dung dịch bicarbonate, beta 2 agonist, Insulin & glucose

– Loại bỏ kali: Kayaxalate, lợi tiểu, lọc máu

Liều

Khởi phát tác dụng

TG tác dụng

Calcium gluconate 10%

10 – 20 ml IV trong 2-3’

Tức thời

30’

Insulin

10-15UI + 100ml Dex 30% trong 5’

15-30’

2-6hrs

Ventolin

10-20mg KD trong 10’

15-30’

2-3hrs

Furosemide

20-40mg IV

15’- 1hr

4 hrs

Kayxalate

Uống: 50g Thụt hậu môn

1-2 hrs

4-6 hrs

Natribicarbonate

4.2 Điều trị nguyên nhân: suy thận, toan máu…

 

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com