ĐIỀU TRỊ SỤP MÍ

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỤP MÍ

I. TRIỆU CHỨNG

Thay đổi tùy theo loại sụp mí

II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

1. SM bẩm sinh.

- Nhà tài trợ nội dung -

2. SM do tuột chỗ bám cân cơ hay SM tuổi già.

3. SM do thẩn kinh : liệt TK 3

4. SM dẫn truyền : bệnh nhược cơ.

III. NGUYÊN NHÂN

1. SM bẩm sinh : tiền căn sụp mí từ lúc mới sinh

2. SM do tuột chỗ bám cân cơ : hậu quả của tuổi già , sau phẫu thuật gây mắt kích thích nhiều , u giả viêm thoái triển .

3. SM do liệt thần kinh 3 : thường có kết hợp liệt vận nhãn

4. SM dẫn truyền : độ sụp không ổn định trong ngày , sáng ít chiều nặng hơn . Nghiệm pháp nước đá ( + ) : áp lạnh bằng nước đá trong 2 phút , mí sẽ hết sụp .

IV. CẬN LÂM SÀNG: Xét nghiệm tiền phẫu

V. ĐIỀU TRỊ

Chỉ Định Điều Trị

1. SM bẩm sinh :

❖ Lực cơ còn tốt ( > 8 mm ) hay trung bình ( 4 – 7 mm ) : cắt ngắn cơ nâng mi

❖ Lực cơ yếu ( < 4 mm ) : treo mí hay cắt ngắn cơ nâng mi nhiều ( sau khi giải phóng cơ khỏi dây chằng ngang Whitnall )

2. SM do tuột cỗ bám cân cơ : tạo chỗ bám mới cho đầu cân cơ nâng mi vào sụn mí , có thể cắt ngắn bớt cơ nếu cần thiết .

3. SM do thần kinh : sụp mí tồn tại trên 6 tháng gây hạn chế thị lực → phẫu thuật treo mí

4. SM dẫn truyền :

❖ Điều trị nội khoa bằng thuốc MESTINON 60 mg ( 1v x 3 lần / ngày ).

❖ Khi MESTINON không còn hiệu quả : Solumedrol TM 125 – 250 mg trong 5 – 7 ngày . BN bắt buộc phải nằm viện để theo dõi tổng trạng trong khi điều trị . Có thể kéo dài 9 -10 ngày cho đến khi đạt kết quả tối đa , sau đó chuyển sang chế độ uống prednison 1 mg/kg cân nặng với liều giảm dần , mỗi 7 -10 ngày giảm 10 % so với liều trước đó.

❖ Chỉ phẫu thuật treo mí khi thuốc không còn hiệu quà và độ sụp nặng gây trở ngại khi nhìn

❖ Không điều trị tại chuyên khoa mắt khi bệnh nhân có tiền sử khó thở hoặc yếu liệt cơ chi .

VI. THEO DÕI: Loét giác mạc do hở mí , tái sụp mí

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Malena M. Amato, Blythe Monheit and John W. Shore (2006) – Ptosis Surgery -vol 5 – Chapter 78/Duane
2. Forrest D. Ellis (2006) – Correction of Blepharoptosis in Children – Volum 6, chapter 104/Duan.
3. Trần Kế Tổ (2007) – Sụp mi Bẩm Sinh / Nhãn Nhi – Nhãn khoa Lâm sàng, T456 – 459.
4. Lê Minh Thông (2003) – Sụp mi bẩm sinh – Các vấn đề điều trị phẫu thuật. Luận án tiến sĩ y học
5. TS. Lê Đỗ Thuỳ Lan (2008) – Dị tật bẩm sinh ở Mắt và các phương pháp điều trị – NXB Y Học

Chữ ký

Người soạn thảo

Người kiểm tra

Người kiểm tra

Người phê duyệt

Họ và tên

BS. Nguyễn Thanh Nam

BS. Ng.Tr. Thúy Hằng

BS

Bùi Thị Thu Hương

PGS.TSBS.. TRẦN ANH TUẤN

Chức danh

Bs. Phó Trường Khoa

Bs. Phó Trường Khoa

Trưởng phòng

kHTh

GIÁM ĐỐC

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com