ĐÓNG CÁC MẠCH MÁU VÀ CÁC THÔNG NỐI MẠCH MÁU BẤT THƯỜNG Ở TRẺ EM
1. TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
• Chỉ định:
– Rò động mạch ngoại biên, rò động – tĩnh mạch phổi, rò động – tĩnh mạch gan, rò động – tĩnh mạch thận, rò tĩnh mạch cửa – tĩnh mạch chủ….
– Các bàng hệ chủ – phổi bất thường.
– Các bướu mạch máu: bướu mạch máu vùng hàm – mặt, bướu máu trong gan, bướu máu ngoại biên… đặc biệt trước phẫu thuật hoặc quá khả năng phẫu thuật.
• Chống chỉ định: Nhiễm trùng huyết hay đang nhiễm trùng nặng và các chống chỉ định trong thông tim chung.
2. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
• Các xét nghiệm:
– Siêu âm tim thành ngực: có 2 bản do 2 người khác nhau thực hiện.
– X-quang phổi, ECG.
– Xét nghiệm đông cầm máu, chức năng thận, TPTNT.
– Xét nghiệm HIV, VGSV
• Kiểm tra:
– Tiền sử dị ứng, đặc biệt với thuốc cản quang.
– Khám gây mê đối với trẻ nhỏ hoặc cần làm siêu âm thực quản.
• Công tác điều dưỡng:
– Nhập viện trước thủ thuật 1 ngày, dặn nhịn ăn, làm vệ sinh. Giải thích và trấn an bệnh nhân.
– Ngày làm thủ thuật: lập đường truyền TM, truyền dung dịch có Dextrose để tránh hạ đường huyết.
– Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ cho thủ thuật:
+ Máy siêu âm tim thành ngực hoặc/và siêu âm thực quản.
+ Bộ delivery system và vascular plug, coil đủ kích cỡ.
+ Ống thông MP 5F, dây dẫn amplatz.
3. THỰC HIỆN THỦ THUẬT
• Vệ sinh vùng bẹn 2 bên.
• Gây tê tại chỗ bằng lidocain 2%. Gây mê nếu cần.
• Chích ĐM đùi, luồn sheath 4F hoặc 5F.
• Chích TM đùi, luồn sheath 4F hoặc 5F khi đường dò nằm phía tim phải (tĩnh mạch hoặc động mạch phổi).
• Chích heparin 75 – 100 UI/kg để đạt ACT > 200 s.
• Chích kháng sinh cefazolin 1g (20 – 30 mg/kg) liều 1. Lặp lại liều 2 sau 6-8 giờ.
• Đưa pigtail + dây dẫn thường (standard wire) hoặc dây dẫn ái nước vào vị trí của đường rò hoặc mạch máu bất thường để chụp. Lượng cản quang 1 – 2 ml/kg, thời gian chụp 1 – 2 giây. Xác định đặc điểm của đường rò/mạch máu bất thường.
• Dùng ống thông JR, MP, pigtail cut hoặc Cobra 4 – 5F + guide ái nước đi vào nơi tổn thương.
• Đưa dây dẫn can thiệp cứng (guide có lõi cứng hoặc dây dẫn can thiệp ngoại biên) vào động mạch vành và đi qua chỗ rò hoặc mạch máu bất thường.
• Đưa guiding can thiệp hoặc ống thông dài (long sheath) vào càng gần với lỗ rò/sang thương càng tốt.
• Chọn dụng cụ đóng đường rò/mạch máu bất thường tùy theo giải phẫu của đường rò/mạch máu bất thường gồm: vascular plug, dụng cụ đóng ống động mạch thế hệ II, coil, dù thông liên nhĩ, dù thông liên thất… việc lựa chọn này phải cân nhắc kỹ lưỡng.
• Đưa dụng cụ vào bít đường rò/mạch máu bất thường.
• Chụp mạch máu kiểm tra sau bít đường rò/mạch máu bất thường để đánh giá khả năng bít, shunt tồn lưu. Thả dụng cụ và chụp mạch máu kiểm tra.
Nếu còn shunt tồn lưu có thể dùng thêm 1 hoặc 2 dụng cụ để bít hoàn toàn đường rò/mạch máu bất thường.
4. SAU THỦ THUẬT
• Rút sheath, khâu và băng ép cầm máu. Chú ý ACT và dùng protamin nếu cần.
• Bất động chân bên thực hiện thủ thuật 24 giờ.
• Cho ăn lại sau 4 giờ hoặc khi bệnh nhân tỉnh táo.
• Có thể thực hiện phẫu thuật tiếp cho các bướu máu sau 1 – 2 ngày.
• Hạn chế vận động quá mức, tránh chơi thể thao nặng trong khoảng thời gian 4 tuần kể từ khi thực hiện thủ thuật.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.