Hướng dẫn dinh dưỡng, tiêm phòng, siêu âm, xét nghiệm khi mang thai mang bầu, trước khi sinh

blank
Đánh giá nội dung:

Hướng dẫn quy trình khám thai

1. GIỚI THIỆU

Mục đích khám thai:

– Là một hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản quan trọng và phong phú.

- Nhà tài trợ nội dung -

– Nếu thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung sẽ có hiệu quả cao đối với sức khỏe của mẹ và thai nhi.

– Chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và thai nhi trước khi sanh.

– Phát hiện sớm những nguy cơ

– Đề phòng và tránh được 5 tai biến sản khoa

2. NỘI DUNG KHÁM THAI

2.1 Hỏi

2.1.1 Bản thân

– H ọ và tên

– Tuổi

– Nghề nghiệp, điều kiện lao động: tư thế làm việc ngồi hay đứng, chế độ nghỉ ngơi, có tiếp xúc độc hại hay không

– Địa chỉ (ghi theo địa chỉ hộ khẩu, chú ý vùng sâu, xa)

– Dân tộc

– Trình độ học vấn

– Điều kiện sống, kinh tế (chú ý hoàn cảnh đói nghèo,..)

2.1.2 Sức khoẻ Hiện tại:

– Hiện mắc bệnh gì, nếu có, mắc bệnh từ bao giờ, diễn tiến thế nào, đã điều trị gì, kết quả điều trị, có ảnh hưởng gì đến sức khoẻ, đang dùng thuốc gì.

Tiền sử bệnh:

– Mắc những bệnh gì? Lưu ý những bệnh phải nằm viện, phải phẫu thuật, truyền máu, các tai nạn, dị ứng, nghiện rượu, thuốc lá, ma túy, các bệnh đái tháo đường, tim mạch, tâm thần, nội tiêt, bệnh về máu, gan, thận.

Tiền sử sản khoa (PARA):

– Đã có thai bao nhiêu lần, ghi theo 4 số:

+ Số thứ nhất là số lần đẻ đủ tháng + Số thứ hai là số lần đẻ non + Số thứ ba là số lần sẩy thai hoặc phá thai + Số thứ tư là số con hiện sống

– Với từng lần có thai:

+ Tuổi thai khi kết thúc (để biết đẻ non hay đủ tháng)

+ Nơi đẻ: bệnh viện, trạm xá, tại nhà, đẻ rơi + Thời gian chuyển dạ

+ Cách đẻ: thường, khó (kềm, giác hút, phẫu thuật lấy thai,…)

+ Các bất thường: ra máu, tiền sản giật khi mang thai; ngôi bất thường, đẻ khó, thai dị dạng; băng huyết, nhiễm khuẩn

+ Cân nặng con khi đẻ

+ Giới tính con

+ Tình trạng con khi đẻ ra: khóc ngay, ngạt, chết Tiền sử phụ khoa:

– Có điều trị vô sinh, nội tiết, có các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục, bệnh lây truyền qua đường tình dục, đốt cổ tử cung, các khối u phụ khoa, sa sinh dục, các phẫu thuật phụ khoa,.

Các biện pháp tránh thai đã dùng:

– Loại biện pháp tránh thai

– Thời gian ngừng sử dụng

– Biện pháp tránh thai dùng ngay trước lần có thai này Hỏi về lần có thai này:

– Chu kỳ kinh nguyệt có đều không và ngày đầu của kỳ kinh cuối

– Các triệu chứng nghén

– Ngày thai máy

– Sụt bụng (xuất hiện 1 tháng trước đẻ, do ngôi thai xuống thấp)

– Các dấu hiệu bất thường như đau bụng, ra máu, dịch tiết âm đạo tăng

– Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, ăn kém ngon (dấu hiệu thiếu máu)

– Nhức đầu, hoa mắt, đau thượng vị, nôn mửa (dấu hiệu tiền sản giật)

2.1.3 Gia đình

– Sức khỏe, tuổi bố mẹ, anh chị, còn sống hay đã chết. Nếu chết, cho biết lý do

– Bệnh nội khoa: tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, gan, thận, lao

– Bệnh nhiễm khuẩn: lao, bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS

– Các tình trạng bệnh lý khác: sinh đôi, đẻ con dị dạng, dị ứng

2.1.4 Tiền sử hôn nhân

– Lấy chồng năm bao nhiêu tuổi

– Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, sức khỏe, bệnh tật của chồng

2.1.5 Dự tính ngày sinh theo ngày đầu của kỳ kinh cuối

– Tính đúng 40 tuần kể từ ngày đầu của kỳ kinh cuối

– Theo dương lịch, lấy ngày đầu của kỳ kinh cuối cộng 7, tháng cuối cộng 9 (hoặc trử 3 nếu tồng số lớn hơn 12)

– Nếu có bảng quay tính tuổi thai thì sử dụng bảng quay

– Nếu không nhớ ngày đầu của kỳ kinh cuối thì có thể dựa trên kết quả siêu âm (tốt nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ) để xác định tuổi thai

– Nếu sản phụ không nhớ ngày dương lịch, chỉ nhớ ngày âm lịch thì cán bộ y tế dựa vào lịch mà chuyển ngày âm sang ngày dương

2.2 Khám toàn thân

– Đo chiều cao cơ thể (lần khám thai đầu)

– Cân nặng (mỗi lần khám thai)

– Khám da, niêm mạc, đánh giá có phù hoặc thiếu máu hay không (mỗi lần khám thai)

– Đo huyết áp (mỗi lần khám thai)

– Khám tim phổi (mỗi lần khám thai)

– Khám vú

– Khám các bộ phận khác khi có dấu hiệu bất thường

2.3 Khám sản khoa

2.3.1 Ba tháng đầu

– Nắn trên xương mu xem đã thấy đáy tử cung chưa

– Xem có vết sẹo phẫu thuật bụng dưới

– Đặt mỏ vịt xem cổ tử cung có viêm không nếu nghi ngờ viêm nhiễm đường sinh dục

– Chỉ thăm âm đạo nếu các dấu hiệu có thai chưa rõ, cần xác định thêm

– Xác định tuổi thai:

+ Hỏi ngày kinh cuối

– Siêu âm lần 1:

+ Xác định thai trong tử cung + Xác định tuổi thai + Đánh giá số lượng thai + Xác định có hoạt động tim thai + Phát hiện: khối u vùng chậu, tử cung bất thường

– Xét nghiệm máu thường quy:

+ HIV

+ Giang mai + Viêm gan siêu vi B + Rubella (tùy chọn)

+ Huyết đồ hoặc tổng phân tích tế bào máu + Nhóm máu: ABO, Rhesus + Đường huyết đói

– Khi thai khoảng 11-13 tuần:

+ Siêu âm lần 2: siêu âm hình thái học đo độ mờ da gáy

+ Làm Double test tầm soát bất thường nhiễm sắc thể, nếu nguy cơ cao → khám di truyền.

– Số lần khám thai: tối thiểu 2 lần.

2.3.2 Ba tháng giữa

– Số lần khám thai: tối thiểu 3 lần

– Đo chiều cao tử cung

– Nghe tim thai

– Cử động thai, số lượng thai

– Khi thai 14-20 tuần:

+ Nếu chưa làm Double test thì làm Triple test, nếu nguy cơ cao → khám di truyền.

+ Nếu đã làm Double test, tư vấn để bệnh nhân chọn lựa làm thêm Triple test (để có kết quả là test liên hợp).

– Khi thai khoảng 20-24 tuần: siêu âm lần 3 + Siêu âm 4D đánh giá hình thái học

– Khi thai 24-28 tuần:

+ Làm thử nghiệm dung nạp đường (test 75g)

– Nếu nghi ngờ có viêm nhiễm đường sinh dục, hay ra máu âm đạo bất thường nên quan sát âm đạo, cổ tử cung qua đặt mỏ vịt.

2.3.3 Ba tháng cuối

– Số lần khám thai: tối thiểu 3 lần

– Đo chiều cao tử cung, vòng bụng

– Nắn ngôi thế (từ thai 36 tuần tuổi)

– Nghe tim thai

– Đánh giá độ xuống của đầu thai (trong vòng một tháng trước đẻ)

– Đánh giá cử động thai

– Siêu âm lần 4 khi thai 30-32 tuần đánh giá:

+ Xoang ối

+ Hoạt động tim thai + Vị trí nhau bám + Sinh trắc thai

– Siêu âm lần 5 khi thai 38-40 tuần đánh giá

– Nếu nghi ngờ có viêm nhiễm đường sinh dục, ra máu âm đạo nên quan sát âm đạo, cổ tử cung qua đặt mỏ vịt

2.3.4 Đánh giá sức khỏe thai

– Đếm cử động thai:

+ Hướng dẫn thai phụ đếm cử động thai mỗi ngày

– Non stress test:

+ Thực hiện khi có chỉ định

+ Có thể thực hiện sớm hơn ở những thai kỳ nguy cơ cao

2.4 Các xét nghiệm cần thiết

2.4.1 Xét nghiệm máu thường quy

– HIV

– Giang mai

– Viêm gan siêu vi B

– Tổng phân tích tế bào máu

– Nhóm máu: ABO, Rhesus

– Đường huyết đói

2.4.2 Xét nghiệm máu trước sinh

– Tổng phân tích tế bào máu

– Chức năng đông máu: PT, aPTT, Fibrinogen

2.4.3 Xét nghiệm nước tiểu

– Tổng phân tích nước tiểu ít nhất một lần trong mỗi tam cá nguyệt, lấy nước tiểu buổi sáng, giữa dòng

2.4.4 Soi nhuộm huyết trắng

– Nếu nghi ngờ viêm nhiễm hoặc thai phụ than phiền huyết trắng hôi, ngứa,..

.5 Tiêm phòng uốn ván

– Với người chưa tiêm phòng uốn ván lần nào: tiêm mũi đầu khi phát hiện thai nghén bất kỳ ở tháng nào, tiếp theo tiêm mũi thứ hai sau mũi tiêm đầu ít nhất một tháng và phải cách thời gian dự kiến đẻ ít nhất một tháng

– Với những người đã tiêm đủ 2 mũi, nếu:

+ Lần tiêm trước < 5 năm: tiêm 1 mũi

+ Lần tiêm trước > 5 năm: tiêm 2 mũi

– Với người đã tiêm ba mũi hoặc bốn mũi, cần tiêm nhắc lại một mũi

– Với người đã tiêm đủ năm mũi phòng uốn ván theo đúng lịch, nếu mũi tiêm cuối cùng cách đã 10 năm trở lên thì nên tiêm thêm một mũi nhắc lại

2.6 Bổ sung viên sắt, acid folic

– Uống ngày 1 viên trong suốt thời gian mang thai đến hết 6 tuần sau đẻ. Tối thiểu uống trước đẻ 90 ngày

– Nếu thai phụ có biểu hiện thiếu máu rõ, có thể tăng liều dự phòng lên liều điều trị 2-3 viên/ngày

– Việc bổ sung viên sắt, acid folic cần được thực hiện ngay từ lần khám thai đầu. Kiểm tra việc sử dụng và bổ sung tiếp trong các lần khám thai sau.

2.7 Giáo dục sức khỏe

2.7.1 Dinh dưỡng

– Chế độ ăn khi có thai

– Lượng tăng ít nhất V (tăng số bữa ăn và số lượng cơm, thức ăn trong mỗi bữa).

– Tăng chất: đảm bảo cho sự phát triển của mẹ và con (thịt, cá, tôm, sữa, trứng, đậu lạc, vừng, dầu ăn, rau quả tươi).

– Không nên ăn mặn, nên thay đổi món để ngon miệng.

– Không hút thuốc lá, uống rượu

– Không uống thuốc nếu không có chỉ định của thầy thuốc

– Tránh táo bón bằng chế độ ăn hợp lý, không nên dùng thuốc chống táo bón

2.7.2 Chế độ làm việc khi có thai

– Làm theo khả năng, xen kẽ nghỉ ngơi nhưng không quá nặng nhọc, tránh làm ban đêm (nhất là từ tháng thứ bảy).

– Không làm việc vào tháng cuối để đảm bảo sức khỏe cho mẹ và để con tăng cân

– Không mang vác nặng trên đầu, trên vai

– Không để kiệt sức

– Không làm việc dưới nước hoặc trên cao

– Không tiếp xúc các yếu tố độc hại

– Tránh đi xa, tránh xóc xe hay va chạm mạnh

– Quan hệ tình dục thận trọng

2.7.3 Vệ sinh khi có thai

– Nhà ở phải thoáng khí sạch sẽ, tránh ẩm, nóng, khói

– Mặc quần áo rộng và thoáng

– Tắm rửa thường xuyên, giữ sạch vú và bộ phận sinh dục hàng ngày

– Duy trì cuộc sống thoải mái, tránh căng thẳng

– Ngủ ít nhất 8 giờ mỗi ngày. Chú trọng ngủ trưa

– Tránh bơm rửa trong âm đạo

2.8 Ghi chép sổ khám thai

– Nếu là khám lần đầu phải ghi đầy đủ các mục trong sổ khám thai

– Các lần khám sau ghi tất cả các mục đã hỏi và khám của lần khám đó

2.9 Kết luận, dặn dò

– Thông báo cho thai phụ biết kết quả của lần khám thai có bình thường hay không, tình trạng mẹ và thai phát triển thế nào, cần lưu ý những điểm gì trong thời gian từ sau khi khám đến lần khám tiếp theo.

– Kê toa thuốc thiết yếu và hướng dẫn cách dùng (nếu cần thiết).

– Dặn dò

– Trước khi kết thúc cuộc khám, nên hỏi một số điều kết luận và dặn dò quan trọng để thai phụ nhắc lại xem họ có hiểu và nhớ đúng hay không.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com