KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT Ở TRẺ EM

blank
Đánh giá nội dung:

KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT Ở TRẺ EM

I. MỤC ĐÍCH

Kháng sinh dự phòng (KSDP) là việc sử dụng kháng sinh ngắn hạn bắt đầu ngay trước phẫu thuật, nhằm giảm bớt khối lượng vi trùng xâm nhiễm trong thời gian phẫu thuật.

Kháng sinh dự phòng không nhằm mục đích vô trùng các mô và không ngăn ngừa nhiễm trùng do mắc phải trong thời gian sau phẫu thuật.

- Nhà tài trợ nội dung -

II. nguyên tắc Sử dụng kháng sinh dự phòng

1. Dùng KSDP khi nguy cơ nhiễm trùng cao, dựa vào loại phẫu thuật

• Phẫu thuật sạch: đường mổ không đi qua mô bị viêm, không xâm nhập đến đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu và sinh dục. Các trường hợp này hầu hết không cần dùng kháng sinh dự phòng ngoại trừ một số phẫu thuật nguy cơ cao như phẫu thuật tim, chỉnh hình xương…

• Phẫu thuật sạch nhiễm: đường mổ đi qua đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu sinh dục trong tình trạng được kiểm soát và không có viêm nhiễm bất thường. Loại này gồm các phẫu thuật liên hệ đến đường mật, ruột thừa, âm đạo, hầu-họng không bị nhiễm trùng. Các trường hợp này có chỉ định dùng kháng sinh dự phòng.

• Phẫu thuật nhiễm: vết thương hở dưới 4 giờ. Mổ vào ống tiêu hoá có rò dịch tiêu hoá. Mổ vào hệ tiết niệu, đường mật có nhiễm. Kỹ thuật vô trùng không tốt. Rạch da qua vùng viêm chưa có mủ. Các trường hợp này có chỉ định dùng kháng sinh điều trị.

• Phẫu thuật dơ: chấn thương có mô hoại tử, vật lạ, phân, vết thương hở trên 4 giờ, thủng tạng rỗng, mổ muộn. Mổ vào vùng viêm có mủ. Các trường hợp này có chỉ định dùng kháng sinh điều trị.

– Đường dùng: thường dùng đường tĩnh mạch. Đường uống: chỉ dùng trong chuẩn bị cho phẫu thuật đại – trực tràng.

– Thời gian và liều dùng: thường chỉ 1 liều duy nhất trước mổ với liều điều trị thông thường. Tuy nhiên, tùy loại phẫu thuật và diễn tiến cuộc mổ, có thể lặp lại 1 – 2 liều sau mổ trong vòng 24 giờ (nhưng không kéo dài quá 24 giờ).

– Thời điểm dùng: nồng độ kháng sinh (KS) trong huyết tương cần đạt cao nhất khi rạch da, do đó phải tiêm KS trong vòng 30 phút trước khi rạch da.

– Cần lựa chọn KSDP phù hợp, dựa trên các tiêu chuẩn sau: + KS sử dụng phải có phổ tác dụng lên các vi khuẩn thường có khả năng gây nhiễm trùng vết mổ nhiều nhất.

+ KS có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp. Có phổ hoạt động đủ diệt vi trùng.

+ KS có sự khuếch tán vào mô tốt.

+ Sử dụng dễ dàng, thường là KS tiêm tĩnh mạch và không gây dị ứng đối với bệnh nhân.

+ Giá cả vừa phải phù hợp với điều kiện kinh tế và hoàn cảnh thực tế.

SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG MỘT SỐ PHẪU THUẬT:

TÊN PHẪU THUẬT TÊN KHÁNG SINH

THỜI ĐIỂM DÙNG

THỜI GIAN DÙNG
NGOẠI KHOA

Tinh hoàn ẩn Thoát vị bẹn Hẹp da qui đầu Bướu máu

Nang, bướu nhỏ ngoài da, sinh thiết da, hạch

CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM

< 30 phút trước khi rạch da.

1 liều duy nhất Đối với Hẹp da qui đầu: Cephalexin uống 50 mg/kg/ngày x 3 ngày hay Cefaclor 30 mg/ kg/ngày x 3 ngày.
Bướu buồng trứng Nang mạc treo không cắt nối ruột Nang mạc nối lớn Nang ruột đôi không cắt nối ruột CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM Lặp lại liều thứ hai sau 8 giờ
Hẹp môn vị phì đại Phẫu thuật tạo van chống trào ngược Mở dạ dày ra da CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM 1 liều duy nhất
Phẫu thuật cắt ruột thừa chưa biến chứng

 

CEFOTAXIM 50 mg/kg, TM

 

Lặp lại liều thứ hai sau 8 giờ

 

Phẫu thuật tim CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM Lặp lại mỗi 8 giờ trong 72 giờ

Lặp lại liều thứ 2 trong lúc mổ nếu phẫu thuật kéo dài quá 4 giờ

Đặt shunt dẫn lưu dịch não tủy CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM 1 liều duy nhất
Sứt môi CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM 1 liều duy nhất
Chẻ vòm

 

CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM

 

1 liều duy nhất Lặp lại liều thứ 2 sau 8 giờ

 

Chỉnh hình (không vết thương hở hay nhiễm trùng trước đó)

 

CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM

 

1 liều duy nhất Lặp lại liều thứ 2 sau 8 giờ

 

TAI MŨI HỌNG
Tạo hình vành tai, Tạo hình thanh quản CEFAZOLIN 40 mg/kg, TM 30 phút trước phẫu thuật

 

– 1 liều 30 phút trước phẫu thuật

– PT tạo hình sẽ sử dụng thêm kháng sinh cho đủ liều sau PT

Dị vật thực quản 3-6 giờ

Soi thanh khí phế quản Nang dây thanh Viêm tai giữa thanh dịch làm Diabollo U nang

CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM

 

≤ 30 phút trước khi rạch da.

 

1 liều duy nhất
RĂNG HÀM MẶT
U, nang nhỏ (< 2 cm) Sinh thiết u, hạch Cột cố định xương hàm (không có vết thương hở hay nhiễm trùng trước đó)

Cột cố định răng lung lay (có tổn thương nướu răng và xương ổ răng)

Sửa sẹo xấu nhỏ (không cắt đến cơ mặt)

 

CEFAZOLIN 30 mg/kg, TM < 30 phút trước khi rạch da.

 

1 liều duy nhất

 

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com