NUÔI ĂN QUA ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO TRẺ SƠ SINH

blank
Đánh giá nội dung:

NUÔI ĂN QUA ĐƯỜNG TĨNH MẠCH CHO TRẺ SƠ SINH 1. CHỈ ĐỊNH:

Sơ sinh cực non < 28 tuần, < 1500g.

Suy hô hấp nặng, viêm ruột hoại tử, co giật chưa ổn , hạ áp cần dùng vận mạch > 24 giờ (liều ≥ 5 µg/kg/phút), < 6 giờ sau thay máu, ngạt nặng trong 48-72 giờ đầu…

Các bệnh lý khác khi không thể dung nạp thức ăn qua đường miệng để đạt 50 kcal/kg/ngày

- Nhà tài trợ nội dung -

NHỮNG ĐTỂM CẰN I ƯIT Ỷ:

Trẻ thiếu tháng cần đạt tăng cân nặng >18g/kg/ngày, vòng đầu 0.9 cm/tuần.

Nuôi ăn tĩnh mạch ngoại biên, nồng độ glucose tối đa < 12.5 % (tối thiểu 5 %), nồng độ acid amine ≤ 2%.

Chọn đường tĩnh mạch trung tâm cho trẻ cần nuôi ăn đường tmh mạch > 2 tuần, nồng độ glucose ≥ 12.5 % (tối đa 25 %).

Lipid truyền đường riêng liên tục trong 20- 24 giờ, thay bơm tiêm mỗi 12 giờ. Sau 6- 8 giờ truyền Lipid, nếu triglycerid máu >200mg/dl cần giảm liều lipid. Trẻ sơ sinh có cân nặng thấp hay đang nhiễm trùng thường không dung nạp liều tối đa của lipid. Trẻ vàng da: lipid < 3 g/kg/ ngày (tránh cạnh tranh gắn kết albumin).

2. NHU CẦU CÁC CHẤT:

2.1. Nhu cầu năng lượng:

Mức tối thiểu bắt đầu: 50 kcal/kg/ngày tăng dần để đạt 100-120 kcal/kg/ ngày (trẻ đủ tháng), 110-140 kcal/kg/ngày (ứẻ thiếu tháng). Nếu nuôi ăn tĩnh mạch toàn phần mức năng lượng đạt ít hơn: 70- 90 kcal/ kg/ngày.

Bệnh mãn tính: 150 kcal/ kg/ ngày.

Tỷ lệ thích hợp: G:L:P = 5:5:1

1 g glucose →4 kcal, 1g lipid → 9 kcal, 1 g acid amin → 4 kcal

Nhu cầu

Khởi đầu

Bậc tăng

Năng lượng

50 kcal/kg/ngày

Tăng dần

(Đạt 80- 120 kcal/ kg/ ngày)

Glucose

4- 6 mg/kg/phút

1-2 mg/kg/ngày (Tối đa 20 mg/kg/ ngày Duy trì đường huyết 120- 150 mg/dl)

Acid amin

1.5 g/kg/ngày (đủ tháng)

2.5 g/kg/ngày (thiếu tháng)

Từ N1

1g/kg/ngày

(Tối đa: 3.5 g/kg/ngày

Trẻ < 1000g : 4g/kg/ ngày.

Suy thận : 1.5 g/kg/ ngày)

Lipid

0.5 g/kg/ngày

0.5- lg/kg/ngày

(dd 20%)

Từ N1

(Đạt 4g/kg/ngày Giữ Triglicerid <150 mg/ dl)

2.2. Nhu cầu dịch:

Cân nặng(g)

N1

N2

N3

N4

N5

N6

N7

<1000

80

100

120

130

140

150

160

1000- 1500

80

95

110

120

130

140

150

>1500

60

75

90

105

120

135

150

Từ ngày thứ 8-30: Lượng dịch tăng dần đạt đến # 180ml/ kg/ ngày.

Tăng nhu cầu dịch: rọi đèn, nằm warmer, thở nhanh… cần thêm 10-30 ml/ kg/ngày

Giảm nhu cầu dịch :

SIADH: giảm còn 40- 60 ml/ kg/ ngày.

Suy thận: Trẻ thiếu tháng 50- 70 ml/kg/ngày. Trẻ đủ tháng: 30 ml/kg/ ngày + nước xuất (nước tiểu, dịch dẫn lưu, phân…)

2.3. Điện giải:

Na+ : 2- 3 mEq/kg/ ngày bắt đầu từ N2.

Trẻ < 1500g: có thể 4- 8 mEq/kg/ngày .

K+ : 2- 3 mEq/kg/ngày, bắt đầu từ N2.

Ca++ : 30- 45 mg/kg/ngày. (0.7- 1.1 mmol/kg/ngày)

2.4. Vitamin và các yếu tổ vi lượng:

Chỉ định khi nuôi ăn tĩnh mạch > 2 tuần.

Sắt: 2- 4mg/kg/ngày sau 6 tuần.

Vitamin A: giảm nguy cơ bệnh phổi mạn- cực nhẹ cân cho từ sau 72 giờ tuổi. Liều: 5000 UI/ lần, 3 lần/tuần tiêm bắp X 4 tuần, hoặc 1000 Ul/lần uống cách nhật (nếu dung nạp được) X 4 tuần.

2.5. Cách tính:

2.5.1. Nuôi ăn tĩnh mạch toàn phần:

Tính nhu cầu dịch hàng ngày.

Tính dịch pha thuốc.

Tính thể tích lipid.

Tính lượng protein.

Tính nhu cầu điện giải.

Thủi nồng độ, tốc độ glucose.

Tính lượng kcal/kg/ngày.

Tính lượng dịch cần truyền = Nhu cầu dịch/ngày (gồm Glucose, Protein, Điện giải) – (Dịch pha thuốc + Thể tích lipid).

2.5.2. Nuôi ăn tĩnh mạch một phần:

Chỉ định:

Chuyển tiếp từ nuôi ăn tĩnh mạch toàn phần sang nuôi ăn qua đường miệng.

Nuôi ăn đường miệng không cung cấp đủ năng lượng.

Tính dịch nuôi ăn tĩnh mạch: Tính lượng dịch như nuôi ăn tĩnh mạch toàn phần, trừ thêm lượng sữa/ngày và cân đối lại các chất điện giải, protein…

3. NGƯNG NUÔI ĂN TĨNH MẠCH:

Ngưng lipid khi lượng sữa đạt 90 ml/kg/ngày.

Ngưng điện giải khi lượng sữa đạt 100 ml/kg/ngày.

Ngưng nuôi ăn tĩnh mạch khi lượng sữa đạt 100- 120 ml/ kg/ngày.

4. THEO DÕI:

Cân nặng, phù, mất nước, dịch xuất nhập, đường huyết: mỗi ngày khi đang còn nuôi ăn đường tĩnh mạch.

Vòng đầu, chiều dài: mỗi tuần.

Ion đồ: 1- 2 lần/tuần.

Khí máu.

Phân tích tế bào máu.

Chức năng gan, đạm máu, triglycerid, cholesterol….

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phác đồ điều trị – Bệnh viện Nhi Đồng I, 2013.

2. Phác đồ điều trị – Bệnh viện Nhi Đồng II, 2013.

3. Dinh dưỡng toàn diện cho trẻ sinh non, nhẹ cân – Hội Nhi khoa Việt Nam

2012.

4. Tricia Lacy Gomella , M. Douglas Cunningham, Fabien G. Eyal – Lange, Neonatology seven edition 2013, Pg 89- 99, 123- 129, 445.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com