Phân loại , điều trị ung thư thân tử cung
1. UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG:
1.1 Phân giai đoạn ung thư
FIGO
- Nhà tài trợ nội dung -
|
Giai đoạn |
0 |
K Tại chỗ NMTC |
IA |
Xâm lấn < ½ lớp cơ |
IB |
Xấm lấn > ½ lớp cơ |
IIA |
Xâm lấn tuyến cổ trong CTC |
IIB |
Xâm lấn mô đệm CTC |
IIIA |
Xâm lấn đến thanh mạc tử cung+/-PP |
IIIB |
Di căn âm đạo+/- chu cung |
IIIC |
Di căn vách chậu+/-hạch cạnh ĐMC |
IIIC1 |
Hạch (-) |
IIIC2 |
Hạch (+) +/- hạch chậu |
IVA |
Di căn bàng quang/ruột |
IVB |
Di căn hạch bụng/hạch bẹn |
1.2 Phân độ biệt hóa
– Grade 1: biệt hóa rõ
– Grade 2: biệt hóa vừa
– Grade 3: biệt hóa kém
1.3 Tiên lượng kém
– Grade 3
– Xâm lấn cơ sâu
– Xâm lấn khoang bạch mạch
– K nhú thanh dịch
– K tế bào sáng
– Liên quan cổ tử cung
– Liên quan hạch
4. Chuẩn bị trước mổ
– Bộ xét nghiệm tiền phẫu
– Marker ung thư nội mạc tử cung (NMTC): CA125.
– ECG, XQ phổi
– PAP, soi CTC
– MRI: chỉ định MRI khi nghi ngờ ung thư vượt ra khỏi tử cung
5. Điều trị
– Giai đoạn Ia, grade 1-2: cắt tử cung hoàn toàn extrafascia và 2 phần phụ
– Giai đoạn Ib hoặc Ia grade 3: cắt tử cung hoàn toàn và 2 phần phụ + Nạo hạch chậu/cạnh động mạch chủ. Nếu kết quả giải phẫu bệnh sau mổ: hạch (+) thì xạ trị bổ túc.
– Giai đoạn IIa-b: phẫu thuật Wertheim-Meigs
– Giai đoạn IIIa-b: xạ và hóa trị trước phẫu thuật + phẫu thuật tận gốc, +/- xạ trị bổ túc (nếu cần)
– Ung thư NMTC nguy cơ cao (tiên lượng kém): hóa trị bổ túc sau mổ
6. Những trường hợp đặc biệt
– Ung thư NMTC giai đoạn Ia grade 3 hoặc Ib chẩn đoán sau phẫu thuật (trong cuộc mổ không có nạo hạch chậu): chụp MRI tìm hạch chậu, cạnh động mạch chủ: Nếu có hạch phát hiện qua MRI thì PT lại nạo hạch chậu và cạnh động mạch chủ; Nếu không có hạch trên MRI: hóa trị bổ sung.
– Ung thư NMTC giai đoạn IIa-b: nếu sau phẫu thuật mới phát hiện xâm lấn cổ tử cung thì xạ trị bổ túc sau khi lành mỏm cắt âm đạo
– Ung thư NMTC giai đoạn III chẩn đoán sau PT: xạ trị bổ túc
7. Theo dõi
Sau kết thúc phẫu trị có kết hợp hóa trị hoặc xạ trị, chụp MRI bụng chậu tầm soát di căn ở lần tái khám đầu tiên
– Theo dõi mỗi tháng x 3 lần
– Theo dõi mỗi 3 tháng x 8 lần
– Theo dõi mõi 6 tháng x 6 lần
– Theo dõi mỗi năm đến suốt đời
8. Nội dung tái khám
– Khám tổng quát mỗi lần tái khám
– Khám phụ khoa mỗi lần tái khám
– Siêu âm tổng quát, siêu âm chậu mỗi lần tái khám
– XN: CA125 mỗi lần tái khám
– PAP’s mỏm cắt mỗi 6 tháng trong 2 năm đầu, sau đó mỗi năm
– XQ phổi mỗi năm hay khi nghi ngờ di căn
– MRI bụng chậu tầm soát di căn nếu nghi ngờ
9. Ung thư tái phát
– Ung thư tái phát mỏm cắt: xạ trị. Chụp MRI kiểm tra sau xạ trị 3 tuần
– Ung thư tái phát hạch (chẩn đoán qua MRI): mổ lại bóc hạch +xạ trị bổ túc
10. Hóa trị chọn lựa 3 thuốc Paclitaxel, Cisplatin, Doxorubicine
II. UNG THƯ MÔ ĐỆM TỬ CUNG
– Chưa có phác đồ chuẩn
– Phẫu thuật tận gốc có nạo hạch chậu/hạch chủ bụng và xạ trị, hóa trị bổ túc sau phẫu thuật
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.