Benadryl là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định bacsidanang.com
Tên biệt dược: Benadryl
Tên hoạt chất: Diphenhydramine hydrochloride
Tác dụng
Tác dụng, công dụng của thuốc Benadryl là gì?
Benadryl là một biệt dược của dược chất diphenhydramine, thuộc nhóm thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Thuốc này thường được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng theo mùa hay cảm lạnh như hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, phát ban da.
Ngoài ra, Benadryl cũng có thể điều trị chứng say tàu xe, đem lại cảm giác buồn ngủ và trị một số triệu chứng của bệnh Parkinson.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng của thuốc Benadryl sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố như:
- Mục đích điều trị
- Độ tuổi
- Dạng thuốc đang hay muốn sử dụng
Thông thường, bạn nên bắt đầu dùng ở liều lượng thấp nhất có thể mang đến hiệu quả như mong muốn. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và hỏi thêm thông tin từ bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng.
Liều dùng thuốc Benadryl cho người lớn như thế nào?
- Điều trị dị ứng: 25–50mg trong mỗi 4–6 giờ
- Điều trị các triệu chứng cảm lạnh (như chảy nước mũi, hắt hơi): 25–50mg trong mỗi 4–6 giờ
- Dùng giảm đau và ngứa da do phát ban, côn trùng cắn hay các nguyên nhân khác: dùng dạng kem bôi ngoài da, gel hoặc xịt lên vùng da bị ảnh hưởng khoảng 3–4 lần/ngày
Liều dùng thuốc Benadryl cho trẻ em như thế nào?
– Trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Điều trị dị ứng: 25–50mg/ lần, uống trong mỗi 4–6 giờ
- Điều trị triệu chứng cảm lạnh (như chảy nước mũi, hắt hơi): 25–50mg/ lần, uống trong mỗi 4–6 giờ
– Trẻ từ 6–11 tuổi:
- Điều trị dị ứng: 12,5–25mg/ lần, uống trong mỗi 4–6 giờ
- Điều trị triệu chứng cảm lạnh (như chảy nước mũi, hắt hơi): 12,5–25mg/ lần, uống trong mỗi 4–6 giờ
– Trẻ em trên 2 tuổi:
- Dùng giảm đau và ngứa da do phát ban, côn trùng cắn hay các nguyên nhân khác: dùng dạng kem bôi ngoài da, gel hoặc xịt lên vùng da bị ảnh hưởng khoảng 3–4 lần/ngày
– Trẻ em dưới 2 tuổi:
- Chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định từ bác sĩ vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Các sản phẩm Benadryl dạng uống không nên dùng quá 6 lần/ngày. Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều tối đa là 300mg/ ngày. Đối với trẻ em từ 6–11 tuổi thì liều tối đa là 150mg/ ngày.
Các sản phẩm dạng kem, gel bôi ngoài da hay xịt lên da không nên dùng quá 4 lần/ngày.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Benadryl như thế nào?
Bạn nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn trên nhãn và chỉ định từ bác sĩ. Không sử dụng với liều lượng nhiều hơn hay ít hơn khuyến cáo. Khi dùng thuốc trong điều trị triệu chứng cảm hay dị ứng thường dùng trong thời gian ngắn cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm và hết hẳn.
Lưu ý, không dùng thuốc Benadryl cho trẻ em dưới 2 tuổi. Nếu bạn muốn cho trẻ uống thuốc để trị ho và cảm lạnh, hãy hỏi ý kiến bác sĩ và dược sĩ.
Nếu bạn dùng thuốc ở dạng lỏng, hãy sử dụng thìa hoặc cốc đong chính xác lượng cần uống. Bạn có thể hỏi dược sĩ để được hướng dẫn cách sử dụng thuốc chính xác.
Khi dùng thuốc để chống say tàu xe, bạn nên uống thuốc trước khi lên xe hay phương tiện giao thông 30 phút. Sau đó, bạn có thể tiếp tục uống thuốc trong bữa ăn và trước khi ngủ trong thời gian trên tàu xe.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Benadryl?
Một số tác dụng phụ thường gặp được ở người dùng thuốc này là:
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Mất phối hợp vận động
- Khô miệng, mũi hoặc họng
- Táo bón
- Đau bụng
- Khô mắt, mờ mắt
- Buồn ngủ vào ban ngày, cảm giác nôn nao
Nếu nhận thấy các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn sau đây, bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất:
- Đánh trống ngực
- Tiểu khó hoặc đau khi đi tiểu
- Vô niệu
- Hay nhầm lẫn, không tỉnh táo
- Choáng váng
- Cứng cổ hoặc cứng hàm
- Không kiểm soát được cử động của lưỡi
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Benadryl, bạn nên lưu ý những gì?
Khi bạn có một số vấn đề sức khỏe khác, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi muốn sử dụng thuốc này để đảm bảo an toàn:
- Tắc nghẽn đường tiêu hóa (tắc nghẽn dạ dày hoặc ruột)
- Tắc nghẽn bàng quang hoặc các vấn đề ở đường tiểu
- Phẫu thuật cắt đại tràng hoặc hồi tràng
- Bệnh gan hoặc bệnh thận
- Hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) hay rối loạn hô hấp khác
- Ho có đờm hay ho do hút thuốc
- Bệnh tim, huyết áp thấp
- Tăng nhãn áp
- Rối loạn tuyến giáp
Người cao tuổi cần thận trọng khi sử dụng thuốc này vì có nhiều nguy cơ gặp tác dụng phụ hơn.
Không dùng thuốc Benadryl ở những người dị ứng với diphenhydramine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Benadryl trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Các nhà nghiên cứu vẫn chưa xác định được liệu thuốc này có gây hại đến thai nhi hay không. Do đó, nếu bạn đang mang thai hay dự định có thai, hãy thông báo và trao đổi với bác sĩ để đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ.
Hoạt chất diphenyhydramine có khả năng đi vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến bé đang bú. Hơn thế nữa, các thuốc kháng histamine có thể làm chậm quá trình sản sinh sữa mẹ. Do đó, nếu bạn đang cho con bú, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ về việc có nên dùng thuốc này hay không.
Bởi vì một trong những tác dụng phụ của Benadryl là gây mờ mắt và làm giảm khả năng suy nghĩ hay phản xạ ở người dùng nên tránh dùng thuốc nếu cần lái xe, vận hành máy móc hay các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
Tương tác
Thuốc Benadryl có khả năng tương tác với những thuốc nào?
Một số thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc khi dùng chung với Benadryl có thể gây tương tác là:
- Clonazepam
- Gabapentin
- Hydrocodone
- Lisinopril
- Dextromethorpan/ guaifenesin
- Tramadol
- Trazodone
- Alprazolam
- Sertraline
- Cetirizine
Thuốc Benadryl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Benadryl?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bạn nên bảo quản thuốc Benadryl như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và nhiệt độ quá cao.
Dạng bào chế
Thuốc Benadryl có các dạng và hàm lượng nào?
Trên thị trường, biệt dược Benadryl có rất nhiều dạng dùng cũng như hàm lượng hoạt chất khác nhau để cho bạn lựa chọn, gồm:
- Viên nén dùng đường uống: Diphehydramine HCl 25mg
- Viên nang mềm dùng đường uống: Diphehydramine HCl 25mg
- Viên nhai: Diphehydramine HCl 12,5mg
- Dung dịch uống: Diphehydramine HCl 12,5mg/ 5mL
- Kem bôi ngoài da: Diphehydramine HCl 1%; Diphehydramine HCl 2%
- Gel bôi ngoài da: Diphehydramine HCl 2%
- Dạng xịt ngoài da: Diphehydramine HCl 2%
Ngoài ra, Benadryl còn có dạng phối hợp với hoạt chất trị nghẹt mũi khác là phenylephrine để tăng cường tác động trong điều trị các triệu chứng dị ứng theo mùa, dị ứng đường hô hấp trên hay cảm lạnh thông thường.
Các bài viết của Bacsidanang.com Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
“Bacsidanang.com – Trang web cung cấp những thông tin chính thống về sức khỏe và địa chỉ khám bệnh tin cậy ở Đà Nẵng. Email:bacsidanang@gmail.com.”