Insulin là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định bacsidanang.com
Tên gốc: Insulin
Phân nhóm: Hormone điều trị đái tháo đường
Tác dụng
Tác dụng của thuốc insulin là gì?
Insulin tự nhiên là một dạng hormone được các tế bào beta trong tuyến tụy tiết ra. Sau mỗi bữa ăn, các tế bào beta giải phóng insulin để giúp cơ thể sử dụng hoặc dự trữ lượng đường (glucose) đã dung nạp. Nếu lượng đường trong máu tăng cao hơn mức bình thường, insulin sẽ giúp cơ thể bạn dự trữ đường ở tế bào gan dưới dạng glycogen. Do đó, insulin giúp cân bằng lượng đường trong máu sau các bữa ăn.
Nhiều loại insulin được dùng để trị tiểu đường, bao gồm:
- Insulin tác dụng nhanh: Loại insulin này bắt đầu hoạt động khoảng 15 phút sau khi tiêm và đạt đỉnh khoảng sau 1 giờ và kéo dài tác dụng trong 2 đến 4 giờ. Bạn nên tiêm insulin trước bữa ăn và trước khi tiêm insulin tác dụng kéo dài. Những loại insulin tác dụng nhanh gồm: insulin glulisine (Apidra®), insulin lispro (Humalog®) và insulin aspart (NovoLog®).
- Insulin tác dụng ngắn: Loại insulin này bắt đầu có tác dụng khoảng 30 phút sau khi tiêm và đạt đỉnh sau khoảng 2 đến 3 giờ và có tác dụng kéo dài trong 3 đến 6 giờ. Bạn nên tiêm insulin trước bữa ăn và trước khi tiêm insulin tác dụng kéo dài. Những loại insulin tác dụng ngắn gồm: Humulin R, Novolin R.
- Insulin tác dụng trung bình: Loại insulin này thường bắt đầu có tác dụng khoảng 2 đến 4 giờ sau khi tiêm và đạt đỉnh khoảng 4 đến 12 giờ sau đó, kéo dài tác dụng trong 12 đến 18 giờ. Bạn nên sử dụng loại insulin này 2 lần một ngày kèm với insulin tác dụng nhanh hoặc insulin tác dụng ngắn. Những loại insulin tác dụng trung bình gồm: NPH (Humulin N, Novolin N).
- Insulin tác dụng kéo dài: Loại insulin này bắt đầu có tác dụng nhiều tiếng sau khi tiêm và đạt đỉnh sau khoảng 24 giờ. Nếu cần thiết, bạn nên sử dụng loại insulin này phối hợp với insulin tác dụng nhanh hoặc insulin tác dụng ngắn. Những loại insulin tác dụng kéo dài gồm: Insulin detemir (Levemir) và insulin glargine (Lantus).
Bạn nên sử dụng thuốc insulin như thế nào?
Liệu pháp insulin phải được thực hiện tại bệnh viện trong giai đoạn đầu.
Bạn nên bảo quản thuốc insulin như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc insulin chính xác theo những bước sau để đảm bảo thuốc có thể hoạt động:
- Bạn nên bảo quản insulin ở những nơi không có ánh sáng và nhiệt. Nếu bạn không bảo quản insulin trong tủ lạnh thì hãy giữ ở mức độ lạnh vừa đủ (nhiệt độ từ 13,330C và 26,670C).
- Bạn không được để insulin đông lạnh. Nếu insulin bị đông, bạn không được dùng, kể cả khi nó được rã đông.
- Bạn hãy bảo quản chai insulin không sử dụng, hộp đựng và bút tiêm insulin trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2,220C đến 7,780C. Nếu bạn bảo quản hợp lý, insulin sẽ có tác dụng tốt đến ngày hết hạn in trên chai.
- Hãy giữ hộp đựng và bút tiêm insulin bạn đang sử dụng gần đây ở nhiệt độ phòng (từ 13,330C và 26,670C).
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc insulin cho người lớn như thế nào?
Liều dùng cho người lớn dùng dạng insulin tác dụng nhanh (insulin glulisine):
Giới hạn tiêm cho phép là từ 0,5-1 IU/kg mỗi ngày.
Liều dùng cho người lớn dùng dạng insulin tác dụng ngắn (Humulin R):
Nếu bạn bị đái tháo đường tuýp 1, bạn nên chú ý những điều sau:
- Bạn tiêm liều khởi đầu 0,2-0,4 IU/kg mỗi ngày.
- Bạn tiêm liều duy trì 0,5-1 IU/kg mỗi ngày. Đối với bệnh nhân đề kháng insulin (có thể do béo phì), liều cao hơn bình thường được khuyến cáo.
Nếu bạn bị đái tháo đường tuýp 2, bạn nên tiêm liều khởi đầu 10 IU mỗi ngày (hoặc 0,1-0,2 IU/kg mỗi ngày).
Liều dùng cho người lớn dùng dạng insulin tác dụng trung bình (Humulin N):
Nếu bạn bị đái tháo đường tuýp 1, bạn nên chú ý những điều sau:
- Giới hạn liều duy trì thông thường từ 0,5-1 IU/kg mỗi ngày.
- Những người không béo phì thường dùng khoảng liều từ 0,4-0,6 IU/kg mỗi ngày.
- Người béo phì dùng khoảng liều cao hơn từ 0,8-1,2 IU/kg mỗi ngày.
Nếu bạn bị đái tháo đường tuýp 2, bạn nên chú ý những điều sau:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,2 IU/kg mỗi ngày.
- Buổi sáng bạn tiêm 2/3 tổng liều insulin, tỷ lệ insulin thường và insulin NPH là 1:2.
- Buổi tối bạn tiêm 1/3 tổng liều insulin, tỷ lệ giữa insulin thường và insulin NPH là 1:1.
Liều dùng cho người lớn dùng dạng insulin tác dụng kéo dài (insulin detemir):
Nếu bạn bị đái tháo đường tuýp 1, bạn nên chú ý những điều sau:
- Bạn dùng liều khởi đầu bằng 1/3 tổng liều insulin, insulin tác dụng nhanh hoặc insulin tác dụng ngắn hoặc insulin tiêm trước ăn nên được dùng để đáp ứng yêu cầu còn lại của lượng insulin mỗi ngày.
- Giới hạn liều duy trì từ 0,5-1 IU/kg mỗi ngày chia thành nhiều liều; người không béo phì thường dùng từ 0,4-0,6 IU/kg mỗi ngày và người béo phì có thể dùng từ 0,6-1.2 IU/kg mỗi ngày.
Nếu bạn bị đái tháo đường tuýp 2, không kiểm soát được bằng các thuốc trị tiểu đường đường uống, bạn dùng liều 10 IU mỗi ngày (tương đương 0,1 -0,2 IU/kg mỗi ngày).
Liều dùng thuốc insulin cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em dùng dạng insulin tác dụng nhanh (insulin glulisine):
- An toàn và hiệu quả của insulin chưa được thiết lập ở trẻ dưới 4 tuổi.
- Đối với trẻ từ 4 đến 17 tuổi, bạn cho trẻ dùng liều 0,8-1,2 IU/kg mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em dùng dạng insulin tác dụng ngắn (Humulin R)
Nếu trẻ bị đái tháo đường tuýp 1, bạn nên chú ý những điều sau:
- Bạn cho trẻ dùng liều khởi đầu 0,2-0,4 IU/kg mỗi ngày.
- Bạn cho trẻ dùng liều duy trì 0,5-1 IU/kg mỗi ngày. Ở những bệnh nhi đề kháng insulin (ví dụ bệnh nhân bị béo phì), bạn cho trẻ dùng liều cao hơn.
- Thanh thiếu niên có thể phải dùng liều cao hơn tới 1,5 mg/kg mỗi ngày trong giai đoạn dậy thì.
- Tổng liều insulin thông thường mỗi ngày đối với trẻ chưa dậy thì thường dao động từ 0,7-1 IU/kg mỗi ngày nhưng không được thấp hơn nhiều.
Liều dùng cho người lớn dùng dạng insulin tác dụng trung bình (Humulin N):
Nếu trẻ bị đái tháo đường tuýp 1, bạn nên chú ý những điều sau:
- Đối với trẻ dưới 12 tuổi: an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.
- Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, liều khuyến nghị cho trẻ là 0,5-1 IU/kg mỗi ngày; giới hạn liều duy trì thông thường đối với thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng thường không quá 1,2 IU/kg mỗi ngày.
Liều dùng cho người lớn dùng dạng insulin tác dụng kéo dài (insulin detemir)
Nếu trẻ bị đái tháo đường tuýp 1, bạn nên chú ý những điều sau:
- An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập đối với trẻ dưới 2 tuổi.
- Đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên, bạn cho trẻ dùng liều khởi đầu bằng 1/3 tổng liều insulin, insulin tác dụng nhanh hoặc insulin tác dụng ngắn hoặc insulin tiêm trước ăn nên được dùng để đáp ứng yêu cầu còn lại của lượng insulin mỗi ngày.
- Giới hạn liều duy trì thông thường đối với thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng thường không quá 1.2 IU/kg mỗi ngày.
Thuốc insulin có những dạng và hàm lượng nào?
Ngày nay, hai thương hiệu thuốc insulin phổ biến nhất là insulin Mixtard và insulin Lantus (có chứa insulin glargine).
Thuốc insulin có những dạng và hàm lượng sau:
- Ống tiêm
- Bút tiêm
- Bơm insulin
- Ống hít insulin
- Dạng phun.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc insulin?
Hạ đường huyết là tình trạng lượng đường trong máu khá thấp. Nếu bạn đang dùng insulin, hàm lượng đường trong máu bạn có thể xuống mức khá thấp nếu bạn tập luyện quá mức hoặc ăn không đủ hoặc ăn uống không đều đặn hoặc bạn sử dụng quá nhiều insulin. Phần lớn những người sử dụng insulin đôi khi có phản ứng với insulin. Dấu hiệu của phản ứng với insulin và hạ đường huyết bao gồm:
- Mệt mỏi
- Ngáp thường xuyên
- Không thể nói hoặc suy nghĩ rõ ràng
- Mất khả năng phối hợp cơ
- Ra mồ hôi nhiều
- Co giật
- Động kinh
- Đột nhiên cảm thấy như bạn đang đi ra ngoài
- Trở nên nhợt nhạt, xanh xám
- Mất nhận thức.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc insulin, bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc insulin, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với insulin hoặc bất kì thành phần nào hoặc thuốc nào.
- Những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, thực phẩm chức năng và những loại thảo dược.
- Bạn bị tổn thương nghiêm trọng do tiểu đường hoặc bất kỳ tình trạng y khoa nào, bao gồm bệnh gan và thận.
- Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú.
- Bạn đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa.
- Bạn đang bị ốm, hoặc bị căng thẳng hoặc thay đổi mức độ tập luyện và vận động.
Insulin chống chỉ định cho trường hợp dị ứng với insulin bò hoặc insulin lợn hoặc với một trong các thành phần của chế phẩm (metacresol, protamin, methyl – parahydroxybenzoat).
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc insulin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Một số thuốc có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng khi dùng kèm với insulin, với các triệu chứng như choáng váng, đói hoặc ra mồ hôi nhiều, bao gồm:
- Thức uống có cồn
- Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) như lisinopril, quinadril, captopril, enalapril
- Disopyramide
- Thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat
- Kháng sinh nhóm sulfonamide như sulfadiazine, sulfamethoxazol, sulfasalazin
- Thuốc chẹn thụ thể beta như metoprolol, bisoprolol, propranolol
- Thuốc ức chế MAO như isocarboxazid, phenelzin
- Một số thuốc khác như octreotide, thuốc trị tiểu đường dạng uống, propoxyphene, reserpine.
Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc insulin không?
Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc isulin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc trước hoặc ngay sau bữa ăn, bạn hãy tiêm insulin ngay lập tức. Nếu bạn quên tiêm thuốc sau khi ăn 1 khoảng thời gian dài, bạn hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc gọi cho bác sĩ để biết được mình có nên tiêm liều đã bỏ lỡ không. Không tiêm gấp đôi liều đã quy định.
div{max-width:350px;background:#c9e5ff;border-radius:6px;padding:13px}#mc_embed_signup>div>p{line-height:1.17;font-size:24px;color:#284a75;font-weight:700;margin:0 0 10px 0;letter-spacing:-1.3px}#mc_embed_signup>div>div:nth-of-type(1n){color:#284a75;font-size:12px;line-height:1.67}#mc_embed_signup>div>div:nth-of-type(2n){margin:10px 0;display:flex;margin-bottom:5px}#mc_embed_signup>div>div:nth-of-type(3n){font-size:8px;line-height:1.65;margin-top:10px}#mc_embed_signup>div input[type=”email”]{font-size:13px;max-width:240px;flex:1;padding:0 12px;min-height:36px;border:none;box-shadow:none;border:none;outline:none;border-radius:0;min-height:36px;border:1px solid #fff;border-right:none;border-top-right-radius:0;border-bottom-right-radius:0;border-top-left-radius:8px;border-bottom-left-radius:8px}#mc_embed_signup>div input[type=”submit”]{font-size:11px;letter-spacing:normal;padding:12px 20px;font-weight:600;appearance:none;outline:none;background-color:#284a75;color:#fff;box-shadow:none;border:none;outline:none;border-radius:0;min-height:36px;border-top-right-radius:8px;border-bottom-right-radius:8px}.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup .mc_signup_title,.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup .mc_signup_description,.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup .mc_signup_tnc{display:none}.category-template-category–covid-19-php .mc4wp-response{font-size:15px;line-height:26px;letter-spacing:-.07px;color:#284a75}.category-template-category–covid-19-php .myth-busted .mc4wp-response,.category-template-category–covid-19-php .myth-busted #mc_embed_signup>div{margin:0 30px}.category-template-category–covid-19-php .mc4wp-form{margin-bottom:20px}.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup>div>.field-submit,.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup>div{max-width:unset;padding:0}.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup>div input[type=”email”]{-ms-flex-positive:1;flex-grow:1;border-top-left-radius:8px;border-bottom-left-radius:8px;border-top-right-radius:0;border-bottom-right-radius:0;padding:6px 23px 8px;border:none;max-width:500px}.category-template-category–covid-19-php #mc_embed_signup>div input[type=”submit”]{border:none;border-radius:0;border-top-right-radius:0;border-bottom-right-radius:0;background:#284a75;box-shadow:none;color:#fff;border-top-right-radius:8px;border-bottom-right-radius:8px;font-size:15px;font-weight:700;text-shadow:none;padding:5px 30px}form.mc4wp-form label{display:none}Bạn muốn sống khỏe mạnh?
Đăng ký nhận tin tức mới nhất về bệnh Đái tháo đường từ bacsidanang.com và Glucerna, đối tác sức khỏe của chúng tôi! Bằng việc lựa chọn “Đăng ký”, bạn tin tưởng và đồng ý cho đối tác của chúng tôi sử dụng thông tin này thông qua chính sách bảo mật của họ. Đồng thời thông qua chính sách bảo mật của bacsidanang.com, chúng tôi được phép sử dụng thông tin của bạn cho các dịch vụ như gửi email đến bạn.Leave this field empty if you’re human:
Các bài viết của Bacsidanang.com Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
“Bacsidanang.com – Trang web cung cấp những thông tin chính thống về sức khỏe và địa chỉ khám bệnh tin cậy ở Đà Nẵng. Email:bacsidanang@gmail.com.”