Thuốc Nifedipine: Công dụng; liều dùng; chỉ định và chống chỉ định

blank
Đánh giá nội dung:

Nifedipine là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định bacsidanang.com

Tác dụng

Tác dụng của nifedipine là gì?

Thuốc này được sử dụng để ngăn chặn một số chứng đau ngực (đau thắt ngực). Thuốc giúp tăng cường khả năng tập luyện thể thao và làm giảm tần số xuất hiện của chứng đau thắt ngực. Nifedipine thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi.

Thuốc này hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu giúp máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Thuốc phải được dùng đều đặn để có hiệu quả. Không nên sử dụng thuốc để điều trị cơn đau ngực khi chúng vừa xảy ra. Sử dụng các thuốc khác (như nitroglycerin ngậm dưới lưỡi) để làm giảm cơn đau ngực theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết chi tiết.

- Nhà tài trợ nội dung -

Người lớn tuổi nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc náy với bác sĩ hoặc dược sĩ, cũng như các dạng nifedepine an toàn hơn (như viên nén tác dụng kéo dài).

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị một số chứng rối loạn tuần hoàn máu (bệnh thiếu máu đầu chi).

Bạn nên dùng Nifedipine như thế nào?

Uống thuốc 3 lần mỗi ngày chung với thức ăn hay không hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nuốt toàn bộ thuốc. Không nghiền, nhai hoặc bẻ viên nang. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và sự thích ứng điều trị của bạn. Bác sĩ có thể tăng dần liều dùng. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ.

Tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Bưởi có thể làm tăng lượng thuốc trong máu của bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết. Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng bệnh xấu đi (ví dụ, đau ngực nặng hơn hoặc diễn ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản Nifedipine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Nifedipine cho người lớn là gì?

Liều thông thường dành cho người lớn bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu:

Viên nén phóng thích kéo dài: uống 30 – 60 mg mỗi ngày một lần.

Liều dùng có thể được tăng dần mỗi 7 – 14 ngày.

Liều dự phòng thông thường cho người lớn bị đau nửa đầu:

Liều khởi đầu:

Viên nén phóng thích kéo dài: uống 30 mg mỗi ngày một lần.

Viên nang phóng thích tức thời: uống 10 mg, 3 lần một ngày.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa chứng đau thắt ngực :

Liều khởi đầu:

Viên nén phóng thích kéo dài: uống 30 mg mỗi ngày một lần.

Viên nang phóng thích tức thời: uống 10 mg, 3 lần một ngày.

Liều duy trì:

Viên nang phóng thích tức thời: uống 10 – 30 mg 3 – 4 lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu:

Procardia XL (R): uống 30-60 mg mỗi ngày một lần.

Adalat (R) CC: uống 30 mg mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn sinh non:

Các tính năng giảm co thắt của nifedipine đã được đánh giá trong một số nghiên cứu. Liều dùng trong các nghiên cứu này dao động từ 10 – 40 mg như liều “dùng 1 lần” ban đầu. Liều dùng tiếp theo dao động từ 10 đến 20 mg dùng mỗi 6 – 8 giờ khi cần thiết và để chống chịu với cơn đau khi sinh nở.

Liều dùng Nifedipine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp cấp cứu:

Viên nang phóng thích tức thời: dùng 0,25 – 0,5 mg/kg/liều (tối đa 10 mg/liều) lặp lại mỗi 4 – 6 giờ nếu cần thiết.

Liều tối đa: dùng 1 – 2 mg/kg/ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị tăng huyết áp:

Viên nén phóng thích kéo dài: dùng 0,25 – 0,5 mg/kg/ngày trong chia thành 1 – 2 liều; liều dùng nên được điều chỉnh để có hiệu quả.

Liều tối đa: dùng 3 mg/kg/ngày đạt mức 120 mg/ngày (hoặc 180 mg/ngày ở một số trường hợp nặng).

Liều thông thường cho trẻ bị phì đại cơ tim :

Dùng 0,6 – 0,9 mg/kg/24 giờ chia làm 3 – 4 liều.

Nifedipine có những dạng và hàm lượng nào?

Nifedipin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, phóng thích kéo dài: 30 mg, 60 mg, 90 mg.
  • Viên nang, đường uống: 10 mg, 20mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Nifedipine?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Chứng đau thắt ngực trở nặng;
  • Táo bón nặng và đau bụng, đau dạ dày nghiêm trọng hoặc ợ nóng, ho ra máu;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Cảm thấy khó thở, sưng ở tay hoặc chân;
  • Tim đập nhanh hoặc đập thình thịch;
  • Cảm giác tê cứng hoặc châm chích;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng ngực, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bệnh nói chung.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu, chóng mặt;
  • Buồn ngủ, mệt mỏi;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón nhẹ hoặc đau dạ dày;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phát ban nhẹ hoặc ngứa;
  • Đau khớp , chuột rút ở chân;
  • Nóng, mẩn đỏ, ngứa ran da;
  • Đi tiểu nhiều hơn bình thường.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Nifedipine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng nifedipine, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với nifedipine, bất kỳ thuốc khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong nifedipine. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc.

Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm bổ sung mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây:

  • Acarbose (prandase, precose);
  • Thuốc chống đông máu như warfarin (coumadin, jantoven);
  • Thuốc kháng nấm như fluconazole (diflucan), itraconazole (sporanox), và ketoconazole (nizoral);
  • Thuốc chẹn beta như atenolol (tenormin), labetalol (trandate), metoprolol (lopressor, toprol xl), nadolol (corgard), propranolol (inderal), và timolol (blocadren);
  • Carbamazepine (carbatrol, epitol, tegretol);
  • Cimetidine (tagamet);
  • Digoxin (lanoxin, lanoxicaps);
  • Diltiazem (cardizem);
  • Doxazosin (cardura);
  • Erythromycin (e.e.s., e-mycin, erythrocin);
  • Fentanyl (actiq, duragesic, fentora, sublimaze); flecainide (tambocor);
  • Các chất ức chế protease hiv bao gồm amprenavir (agenerase), atazanavir (reyataz), delavirdine (rescriptor), fosamprenavir (lexiva), indinavir (crixivan), nelfinavir (viracept), và ritonavir (norvir, trong kaletra);
  • Metformin (glucophage);
  • Nefazodone;
  • Phenobarbital (luminal);
  • Phenytoin (dilantin, diphenylan sodium);
  • Quinidine (quinidex);
  • Quinupristin và dalfopristin (synercid);
  • Rifampin (rifadin, trong rifamate, trong rifater, rimactane);
  • Rifapentine (priftin);
  • Tacrolimus (prograf);
  • Axit valproic (depakene, depakote);
  • Verapamil (calan, covera, isoptin, verelan).

Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ;

Nói với bác sĩ về những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là st. John’s wort.

Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị teo bao tử hoặc tắc nghẽn đường tiêu hóa của bạn hoặc bất kỳ tình trạng khác khiến thực phẩm di chuyển qua hệ thống tiêu hóa chậm hơn; hoặc bênh tim, gan, hoặc bệnh thận. Đồng thời nói với bác sĩ nếu bạn từng bị nhồi máu cơ tim trong 2 tuần qua.

Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng nifedipine, hãy gọi cho bác sĩ.

Hỏi bác sĩ về cách sử dụng viên nang nifedipine an toàn nếu bạn trên 65 tuổi. Người lớn tuổi không nên dùng nifedipine thường xuyên vì thuốc này không an toàn như các loại thuốc khác để sử dụng điều trị cho các tình trạng tương tự.

Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết về việc bạn đang dùng nifedipine.

Hỏi bác sĩ về cách sử dụng các loại đồ uống có cồn an toàn khi bạn đang dùng nifedipine. Rượu có thể làm tồi tệ hơn tác dụng phụ của nifedipine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Nifedipine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Trước khi sử dụng thuốc này, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các thuốc kê theo toa và thuốc không kê theo toa/sản phẩm thảo dược bạn sử dụng, đặc biệt là: phenytoin, quinidin, tacrolimus. Các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc thải bỏ nifedipine trong cơ thể của bạn, trong đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nifedipline. Ví dụ như cimetidine, thuốc kháng nấm nhóm azole (như itraconazole), thuốc kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin), rifamycin (như rifabutin), St. John’s wort, thuốc dùng để điều trị động kinh (như carbamazepin), và những thuốc khác.

Kiểm tra nhãn ghi của tất cả các loại thuốc bạn dùng (chẳng hạn như các thuốc ho-và-cảmlạnh,thực phẩm chức năng) vì chúng có thể chứa các thành phần làm tăng nhịp tim và làm trầm trọng thêm cơn đau ngực (bao gồm caffeine, pseudoephedrin, phenylephrin). Hỏi dược sĩ về việc sử dụng các sản phẩm này một cách an toàn.

Cimetidine là thuốc không kê theo đơn thường được sử dụng để điều trị chứng tăng acid dạ dày. Vì cimetidine có thể tương tác với nifedipine, hãy hỏi dược sĩ về các sản phẩm khác để điều trị tăng acid dạ dày.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Nifedipine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Không dùng nước bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Nifedipine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hẹp động mạch chủ (hẹp van tim);
  • Tắc ruột, nghiêm trọng;
  • Suy tim sung huyết;
  • Bệnh động mạch vành;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Sốc tim (sốc do nhồi máu cơ tim);
  • Không dung nạp galactose (vấn đề di truyền hiếm gặp);
  • Hấp thu kém glucose-galactose (vấn đề di truyền hiếm gặp);
  • Thiếu hụt đường lactase (vấn đề di truyền hiếm gặp);
  • Vấn đề về gan (bao gồm cả xơ gan).

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Tăng nhịp tim;
  • Nóng sốt (cảm giác nóng người);
  • Căng thẳng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân;
  • Mờ mắt;
  • Ngất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Các bài viết của Bacsidanang.com Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

 

Bacsidanang.com – Trang web cung cấp những thông tin chính thống về sức khỏe và địa chỉ khám bệnh tin cậy ở Đà Nẵng. Email:bacsidanang@gmail.com.”

Group: bacsidanang.com