VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM VÙNG MẶT
I. Đại cương:
Vết thương ở mô mềm vùng mặt có hoặc không liên quan đến xương
II. Dịch tễ học và nguyên nhân gây bệnh:
Bệnh lý thường gây ra do TNGT, TN sinh hoạt, TN do thể thao, do thú vật cắn, chấn thương do cố ý hay do TN lao động…
III. Yếu tố nguy cơ:
– Đả thương.
– Không đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông.
– Sau khi uống rượu bia, nồng độ cồn (alcohol) trong máu vượt ngưỡng cho phép, tham gia giao thông hoặc gây gổ đánh nhau.
– Không trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ khi tham gia lao động.
IV Chẩn đoán:
IV.1. Dựa trên các hình thái của vết thương:
– vết thương đụng dập (có hay không có máu tụ)
– vết thương sây sát
– vết thương xuyên
– vết thương rách da
– vết thương lóc da
– vết thương thiếu hổng…
IV.2. Cận lâm sàng:
Xét nghiệm máu thường qui, X-quang: vùng mặt, CTscanner: vùng sọ não, mặt IV.2. Phác đồ điều trị:
– Đối với vết thương phần mềm ngoại trừ vết thương đụng dập Bệnh nhân nên được tiêm ngừa uống ván: SAT 1500 đơn vị 01 ống tiêm dưới da.
– Tùy mức độ vết thương có thể cho bệnh nhân nhập viện hoặc điều trị ngoại trú.
V.1 – Các bước điều trị:
Vô cảm: dưới gây tê hoặc gây mê
– Bảo đảm đường thở.
– Kiểm soát chảy máu.
– Cắt lọc.
– Thăm dò, đánh giá tỉ mỉ và đầy đủ vết thương.
– Tái tạo thích đáng các cấu trúc đặc biệt (nhất là dây vn, ống Sténon).
– Xử lý thích đáng các tổn thương xương kết hợp.
– Khâu đóng theo từng lớp giải phẫu mô mềm bên dưới.
– Tạo hình/ tái tạo để bảo đảm sự toàn vẹn của da/ niêm.
– Sử dụng thuốc tê, mê phù hợp.
– Sử dụng thuốc giảm đau, kháng sinh thích hợp.
– Phòng ngừa uốn ván.
– Xử trí đồng thời các bệnh nội khoa khác nếu có.
– Điều trị nội khoa tùy từng trường hợp.
Nội khoa: Tùy thực tế lâm sàng, có thể lựa chọn thuốc điều trị cho phù hợp.
Kháng sinh:
Nhóm beta lactam
♦ Liều thường dùng cho người lớn: 500mg/ mỗi 8 giờ 1 lần (uống).
♦ Trẻ em trên 12 tuổi: dùng liều người lớn: 500mg/ mỗi 8 giờ 1 lần (uống).
♦ Trẻ em đến 10 tuổi: 125 – 250 mg/ mỗi 8 giờ 1 lần (uống).
♦ Trẻ dưới 20kg thường dùng liều 20 – 40mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 lần (uống).
Cephalosporins (thế hệ 2,3)
♦ Liều thường dùng cho người lớn: 500mg/ mỗi 6 giờ 1 lần uống.
♦ Trẻ em: liều thường dùng 25 – 60mg/ kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
Clindamycin:
♦ Liều thường dùng cho người lớn: 150 – 300mg, uống mỗi 6 giờ 1 lần.
♦ Nhiễm khuẩn nặng: 450mg, uống mỗi 6 giờ 1 lần.
♦ Đối với trẻ em: 3 – 6mg/kg thể trọng, uống mỗi 6 giờ 1 lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: 3,75mg, uống mỗi 8 giờ 1 lần.
Nhóm Macrolides
♦ Liều dùng cho người lớn: 1-2 g/ngày chia làm 2 – 4 lần uống, khi nhiễm khuẩn nặng có thể tăng lên 4g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
♦ Liều dùng cho trẻ em: 30 – 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 – 4 lần uống.Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gắp đôi.
♦ Trẻ em từ 2 – 8 tuổi: Dùng liều 1 g/ngày chia làm 2 – 4 lần uống.
♦ Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng liều 500 mg/ngày chia làm 2 – 4 lần uống.
Kháng viêm: steroid và hoặc không steroid
Giảm đau: ngoại biên và hoặc trung ương
V.2 – Theo dõi, chăm sóc và tái khám sau điều trị:
– Giữ vết thương khô và sạch
– Thay băng, chăm sóc vết thương mỗi ngày
– Tái khám sau 1 tuần
– Lành thương tốt.
– Phục hồi chức năng và hình dạng mô mềm.
– Chức năng thần kinh bình thường.
– Không dò nước bọt.
– Số lượng và đường bài xuất nước mắt bình thường.
– Không có nhiễm trùng
– BN chấp nhận kết quả thẩm mỹ
V.3 – Điều trị biến chứng:
– Nhiễm trùng vết thương: Điều trị bằng kháng sinh và rạch dẫn lưu nếu có tụ mủ.
– Tụ máu: Dẩn lưu máu tụ
– Sẹo xấu: cắt lọc và khâu thẫm mỹ
VI. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ đáp ứng điều trị:
– vết thương khô, da phù không phù nề.
– vết thương không chảy dịch hoặc mủ.
– Không dò nước bọt qua vết thương.
VII. Tiên lượng:
-Tốt: ở những vết thương nhỏ, nông, thiếu hổng ít, được khâu sớm trước 7 ngày…
– Dè dặt: những vết thương rộng, sâu, thiếu hổng tổ chức mô, không xoay vạt được, vết thương cắt đứt tuyến nước bọt hoặc thần kinh…
VIII. Phòng ngừa:
– Đội nón bảo hiểm đúng quy cách khi tham gia giao thông bằng xe máy, xe đạp…
– Uống rượu bia vói nồng độ alcohol vượt ngưỡng cho phép thì không tham gia giao thông.
– Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động khi tham gia lao động.
IX. Lưu đồ xử trí:
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.