VIÊM TAI GIỮA MẠN
1. ĐỊNH NGHĨA
Viêm tai giữa mạn tính là viêm tai giữa kéo dài trên 3 tháng
2. CÁC THỂ LÂM SÀNG VIÊM TAI GIỮA MẠN
2.1. Viêm tai giữa mạn tính xuất tiết
– Là viêm tai xơ, không chảy nước ra ngòai tai, ít khi thủng nhĩ còn gọi là xơ nhĩ.
– Triệu chứng lâm sàng:
• Điếc: tăng dần có tính chất dẫn truyền
• Ù tai, giọng trầm
• Khám tai: màng nhĩ đục, lõm
Điều trị:
• Giải quyết các nguyên nhân ở mũi và vòm
• Thông khí tai giữa
2.2. Viêm tai giữa mạn tính tiết nhày mủ
– Nguyên nhân do mũi xoang, vòm (VA) kèm thêm bệnh tích ở sào bào,thượng nhĩ gây chảy mủ tai kéo dài
– Lâm sàng:
• Vàng nhạt hoặc trong, quánh, không thối
• Lỗ thủng màng nhĩ trước dưới
• Không bao giờ có Cholestéatoma
• Xương chủm không đặc già
– Thính lực đồ: điếc dẫn truyền nhe
– X quang: xưong chũm kém thông bào
– Điều trị:
• Chăm sóc tai
• Điều trị nguyên nhân ở mũi và vòm
• Phẩu thuật: nên mở thựong nhỉ khi có chỉ định
2.3. Viêm tai giữa mạn tính mủ
– Hay gặp, thường kèm bệnh tích xương chũm.
– Lâm sàng:
• Chảy mủ tai vàng hoặc xanh thối
• Điếc: kiểu dẫn truyền
• Đau: ít gặp, nhưng khi có là dấu hiệu có giá trị, đáng lưu ý
• Khám tai: lỗ thủng nguy hiểm khi ở V sau trên ngoạm vào xưong, thủng hoặc sùi o màn chùn.
• Đôi khi có thể thấy cholesteatoma là 1 khối mềm trắng giống bã đậu gồm những tế bào biểu mô lẫn với mở và cholesterine, rất nguy hiểm, có thể gây biến chứng nội sọ.
2.4. Viêm tai xương chũm mạn tính
– Lâm sàng
• Nhức đầu
• Chảy mũ tai: thối
• Điếc
• Khám tai; lỗ thủng góc trên sau ngoạm xương
– Thể lâm sàng
• VTXC mãn tính có lỗ dò sau tai, dò Gellé
• VTXC mãn tính cholesteatoma: nguy hiểm có thể có biến chứng nôi sọ
• Thể diễn biến ở BN lao hoặc giang mai
– Điều trị
• Nội khoa : ít tác dụng
• Phẫu thuật : hiện nay thường giải quyết tiệt căn viêm xưong và có phối hợp Chỉnh hình tai giữa , chỉnh hình chuỗi xưong con.
3. ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA MẠN
Kháng sinh: có thể sử dụng 1 trong các loại sau |
– Amoxiclav – Cefuroxime – Ceílxime – Clindamycine – Quinolone ( Ciproíloxacine , Sparloxacine…) |
Kháng viêm: Có thể sử dụng trong các loại sau |
– Steroid: + prednisolone 5mg: + methyllprednisolone ( medrol, medexa 4mg, 16mg) pyrazone 50mg ) – Thuốc kháng viêm men |
Giảm đau: có thể sử dụng 1 trong các thuốc sau |
– Paracetamol ( acemol 0,325g; panadol 0,5g: efferalgan 0,5g, Glotadol 0,5g: |
Kháng Histamine: có thể sử dụng 1 trong các thuốc sau |
– Chlopheniramin – Fexofenadine ( Telfast 60mg, Fexofast 60mg) – Loratadine 10mg |
Có thể sử dụng kháng sinh, kháng viêm dạng tiêm (nếu cần )
Kháng sinh : + có thể sử dụng 1 trong các loại sau: + có thể phốí hợp them Gentamycine 0,08g – Trẻ em: 20mg/10kg/ngày (TB) – Người lớn: 1-2 ống /ngày (TB) |
– Amoxiclav + Trẻ em: 30mg/kg x 2-4 lần/ngày + Người lớn: 0,75g x 2-4 lần/ngày – Cefuroxime 750mg: + Trẻ em: 30-100 mg/kg/ngày + Người lớn: 1g x 2-3 lần/ngày – Ceftazidime ( Fortum 1g; Opeceftri 1g hoặc Ceftriaxone 1g) + Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày +Người lớn: 1g – 2g x 2-3lần / ngày. |
Kháng viêm: có thể sử dụng 1 trong các thuốc sau |
– Steroid: có thể sử dụng dạng tiêm trong ngày đầu sau đó chuyển sang dạng uống giảm liều dần: – Methylprednisolone ( solumedrol 40mg) + Trẻ em: 1-2mg/kg/ngày + người lớn: 1ống x 1-3lần/ ngày |
Phẫu thuật: Chỉ định nhằm mục đích làm sạch bệnh tích, phục hồi giải phẫu, phục hồi thính lực .
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.