PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ SUY HÔ HẤP
I. ĐỊNH NGHĨA:
Suy hô hấp (SHH) là tình trạng rối loạn trao đổi khí của cơ quan hô hấp do không cung cấp đủ O2 vào máu và/hoặc ứ đọng CO2/máu. Khí máu động mạch (KMĐM) biểu hiện 2 tình trạng:
1. SHH giảm O2 máu: PaO2 <60 mmHg, SaO2 <90%
(PaCO2 bình thường hoặc giảm).
2. SHH tăng CO2 máu: PaCO2 >45 mmHg và toan hô hấp pH <7,35 (PaO2 bình thường hoặc giảm nhẹ).
II. CHẨN ĐOÁN:
II.1. SHH cấp:
II.1.1. Lâm sàng:
– Khó thở, co kéo cơ hô hấp phụ, thở hước, hoặc >30 lần/ phút ;
– Tím môi và đầu chi (khi SaO2 <85%), vã mồ hôi, nói ngắt quãng ;
– Mạch nhanh > 120l/p;
– Thần kinh (dấu hiệu não trong SHH): nhức đầu, lú lẫn, bứt rứt, vật vã, nói nhảm, lơ mơ, hôn mê;
– Khám thực thể: ran phổi, giảm rì rào phế nang, nhịp tim nhanh, phù, liệt cơ, … sẽ gợi ý nguyên nhân.
– Hỏi kĩ tiền căn và bệnh sử: BPTNMT, khí phế thủng, lao phổi cũ, hít khí độc, …
II.1.2. Cận lâm sàng:
– X-quang phổi thẳng;
– Khí máu động mạch: PaO2 <60 mmHg và/hoặc PaCO2 >45 mmHg, pH <7,35 ;
– Công thức máu, BUN, Creatinin, Ion đồ, Đường huyết.
– Điện tim; siêu âm tim Doppler nếu nghi ngờ có bệnh lý tim mạch;
– SGOT, CK-MB, Troponin-I (hoặc T) nếu nghi ngờ nhồi máu cơ tim;
– BNP/m hoặc NT-ProBNP/m nếu nghi ngờ có suy tim.
II.2. SHH mạn:
II.2.1.Lâm sàng :
– Tiền căn bệnh mãn tính: BPTNMT, phế quản phế viêm , lao, bụi phổi, hen phế quản.
– Khó thở khi gắng sức, sau đó khó thở thường xuyên.
– Tím tái thường xuyên ở môi và đầu chi, ngón tay dùi trống, móng khum, …
– Dấu hiệu suy tim (P) trong tâm phế mạn: phù chi dưới, gan to, tĩnh mạch cổ nổi, ECG dày thất (P) .
– Thần kinh: lú lẫn, lơ mơ, hôn mê nếu CO2 tăng cao.
11.2.2. Cận lâm sàng:
– Cũng tiến hành như SHH cấp.
– Khí máu: PaO2, SaO2 giảm nhẹ, PaCO2 tăng >45 mmHg, pH <7,35 (Hội chứng tắc nghẽn).
III. ĐIỀU TRỊ:
SHH cấp cần xử trí nhanh chóng và chính xác, bảo đảm các nguyên tắc:
III. 1. Làm thông thoáng khí đạo:
Dẫn lưu tư thế, hút đàm nhớt, lấy vật lạ vùng hầu họng (nếu có).
III.2. Cung cấp oxy đầy đủ: O2 được cung cấp tùy trường hợp:
❖ Ống xông mũi: BN có thể ăn uống, nói chuyện được, cung lượng oxy nên < 5 L/p.
❖ Mặt nạ không thở lại: FiO2 đạt được 80-90%, cao hơn so với hệ thống có tái thở lại.
❖ Mặt nạ Venturi: cho phép cung cấp chính xác FiO2 với các giá trị 24%, 28%, 31%, 35%, 40%, 50%. Hữu ích cho bệnh nhân BPTNMT, tăng CO2 máu.
❖ Thông khí không xâm lấn, xâm lấn khi có chỉ định
IV. ĐIỀU TRỊ BỆNH NGUYÊN:
– Chống bội nhiễm: kháng sinh;
– Giãn phế quản;
– Suy tim…
Xử trí & định hướng nguyên nhân SHH cấp
Tham khảo:
1. The Washington Manual of Medical Therapeutics, Lippincott Williams &Wilkins, 2010, p. 249-252.
2. Pocket Medecine, Lippincott William&Wilkins, 2011, 2-18.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.