CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN

blank
Đánh giá nội dung:

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN

Ung thư gan (UTG) đứng hàng thứ 5 UT thế giới và hàng 1-2 UT ở Việt Nam.

UTG có dự hậu xấu, khoảng 70-80% BN UTG bị xơ gan hay viêm gan mạn do siêu vi viêm gan B hay C.

Chẩn đoán sớm khó khăn do triệu chứng lâm sàng mơ hồ. Do đó hình ảnh học có tính quyết định là CT-scan. Giai đoạn muộn BN nhập viện với tình trạng suy gan, suy kiệt, vàng da…

- Nhà tài trợ nội dung -

Điều trị tùy thuộc tình trạng BN, chức năng gan và kích thước khối u. Trong đó cắt gan là điều trị triệt để.

1. Tầm soát UTG:

Siêu âm và đo AFP mỗi 3-6 tháng cho BN có nguy cơ cao: xơ gan, viêm gan do SVB hay SVC.

2. Chẩn đoán:

2.1.Lâm sàng:

– BN có đau ¼ bụng trên (P), có thể có gan to, sụt cân.

– TS nhiễm SVB hay C.

– Giai đoạn muộn có tình trạng suy kiệt, suy gan, vàng da, báng bụng…

2.2.Sinh hóa:

– Công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan (ALT, AST, Bilirubin, Albumin,

Creatinin/ máu.)

– xếp loại giai đoạn UTG theo BCLC (bệnh viện UTG Barcelona)

Giai đoạn

PS

Tình trạng khối u

Chức năng gan (Child-Pugh)

0 (Rất sớm)

0

1 u < 2cm

A

A (sớm)

0

1 u < 5cm hay < 3u và u < 3cm

A – B

B (trung gian)

0

U lớn, nhiều u

A – B

C (tiến triển)

1-2

U mọi kích thước, huyết khối TMC hay di căn ngoài gan

A – B

D (cuối)

3-4

Bất kỳ

C

Đánh giá chức năng gan theo Child-Pugh

Thông số

lđiểm

2 điểm

3 điểm

Bilrubin huyết thanh (mg%)

< 2

2 – 3

>3

Albumin huyết thanh (g%)

< 3,5

2,8 – 3,5

< 2,8

INR

< 1,7

1,71 – 2,2

>2,2

Báng bụng

không

Kiểm soát được bằng thuốc

Khó kiểm soát

Bệnh lý não gan

không

Kiểm soát được bằng thuốc

Khó kiểm soát

Từ 5-6 điểm: Child-Pugh A (xơ gan còn bù). 7-9 điểm: Child-Pugh B (xơ gan mất bù) 10-15 điểm: Child pugh c (xơ gan mất bù).

– AFP thường tăng cao trong 70-80% TH

2.3.Hình ảnh học: tính chất quyết định chẩn đoán.

– CT-scan: hình ảnh khối u tăng quang thì động mạch và thoát quang thì TM cửa. MRI chỉ cần thiết khi UTG nhỏ khó xác định, cần phân biệt u gan khác.

2.4:Chẩn đoán xác định:

– AFP tăng > 400 ng/ml

– CT scan: hình ảnh điển hình trên.

– Sinh thiết kim trong TH không có tiêu chuẩn chẩn đoán trên CT scan.

3.Phác đồ điều trị: (theo hướng dẫn của Bộ Y tế)

3.1. Điều trị triệt để:

– Phẫu thuật cắt gan: cắt bỏ phần gan có khối u theo giải phẫu. Tránh suy gan sau mổ bằng cách để lại thể tích gan # 50%. Áp dụng cho Giai đoạn 0, A, B.

– Phẫu thuật ghép gan: theo tiêu chuẩn Milan: 1 u < 5cm hay <3 u, < 3cm.

– Hủy u bằng sóng cao tần hay chích cồn tuyệt đối: cho giai đọan A,B .

3.2. Tác mạch hóa trị (TACE): cho ung thư giai đoạn trung gian.

3.3. Hóa trị nhắm đích:

– Với Sorafenib (250mg) 4 viên/ ngày, áp dụng cho giai đoạn C, tiến xa.

– Điều trị triệu chứng: giảm đau, nâng đỡ tổng trạng, áp dụng cho giai đoạn cuối

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Llovet JM. J. National Cancer Inst. (2008). 100: 698-711

2. Makuuchi M. World J Gastroenterology (2006) 12: 828-829.

3. Maingot’s Abdominal Operation, edition 11th (2101) The liver . Chapter 7..

4.Sabiston texbook of surgery edition 19th (2012), The liver. Chapter 54.

5. Schwartz Principal of surgery, edition 9th (2010) Liver . Chapter 31.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com