PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
1. Định nghĩa:
– Tràn dịch màng phổi (TDMP) là 1 sự tích tụ dịch bất thường trong khoang màng phổi do lượng dịch được sản xuất ra nhiều hơn lượng dịch được hấp thu.
– Có 3 mức độ:
– Lượng ít: < 1/3 phế trường.
– Lượng trung bình: > 1/3 đến 2/3 phế trường.
– Lượng nhiều: 2/3 phế trường.
2. Chẩn đoán:
2.1. Triệu chứng lâm sàng:
– Khó thở.
– Đau ngực (đau nhói, tăng khi hít sâu).
– Hội chứng 3 giảm (Âm phế bào giảm, rung thanh giảm, gõ đục).
2.2. Chẩn đoán hình ảnh:
– X Quang phổi qui ước: Mờ góc sườn hoành.
– Siêu âm màng phổi: Phân biệt giữa tràn dịch và dầy dính, xác định được tràn dịch khu trú.
– CT Ngực: Phát hiện được những TDMP lượng ít, giúp chẩn đoán nguyên nhân và phân biệt với abcess phổi.
2.3. Chọc dò dịch màng phổi:
– Cẩn thận trên những bệnh nhân bị rối loạn đông máu.
– Không nên rút >1000 ml dịch để tránh phù phổi cấp.
– Quan sát màu của dịch màng phổi, xét nghiệm sinh hóa (pH, protein, lysozyme, LDH), PCR, vi sinh, tế bào (cell block).
– Xét nghiệm Protide, lysozyme va LDH huyết thanh cùng lúc với chọc dò.
→ Phân biệt dịch thấm và dịch tiết.
Xác định dịch tiết: Khi có bất cứ 1 trong những tiêu chuẩn sau:
– Protein DMP/ protein huyết thanh > 0,5
– LDH DMP/ LDH huyết thanh > 0,6 hay LDH DMP > 2/3 trị số LDH huyết thanh bình thường (200 IU/L)
2.4. Sinh thiết màng phổi
Chỉ định trong trường hợp là dịch tiết có ưu thế lympho.
2.5. Nội soi màng phổi:
Chỉ định khi chẩn đoán nguyên nhân chưa rõ sau tất cả các xét nghiệm trên.
3. Nguyên nhân:
3.1. Dựa trên tính chất dịch:
Dịch tiết |
Dịch thấm |
Dịch thấm hay tiết |
Bệnh lí nhiễm trùng |
Suy tim ứ huyết |
Thuyên tắc phổi |
Bệnh lí cơ quan ổ bụng: |
Xơ gan |
Thiểu năng giáp |
• Tiêu hóa |
Hội chứng thận hư |
Bệnh lí màng tim |
• Sản phụ khoa |
Thẩm phân phúc mạc |
Xẹp phổi |
Bệnh lí tự miễn Bệnh lí ung thư Bệnh lí khác: • Phẫu thuật tim • Chấn thương • Thuốc |
Tắc nghẽn TM chủ trên |
Suy tim điều trị với lợi tiểu |
3.2. Dựa trên các chỉ số dịch màng phổi:
Trị số bình thường |
Trị số bất thường |
Chẩn đoán |
|
pH |
7,6 |
<6,0 |
Rách thực quản |
6,0-7,0 |
Thấp khớp TDMP cận viêm Tràn mủ màng phổi |
||
<7,30 |
Ung thư Lao |
||
Protein |
1-2g/dL |
7-8g/dL |
Đa u tủy |
LDH |
<50% LDH huyết thanh |
1000 UI/L |
Tràn mủ màng phổi Thấp khớp Sán lá |
Glucose |
# glucose huyết thanh |
<60 mg/dL hay DMP/HT <0,5 |
Lao Ung thư Lupus |
<10 mg/dL |
Tràn mủ màng phổi Thấp khớp |
||
Amylase |
Amylase DMP/HT >1 |
Viêm tụy cấp U nang giả tụy Ung thư di căn |
|
Bổ thể |
Bổ thể |
Lupus |
|
DMP/HT< 0,4 |
|||
Lysozyme |
15 mg/dl |
Lao |
|
Lysozyme DMP>1,1 |
Tràn mủ màng phổi |
||
ANA |
45 U/L |
>60U/L |
Lao |
Thấp khớp |
|||
Tế bào |
Lympho tăng 85 % |
Thấp khớp Lao Ung thư TD dưỡng trấp Lymphoma |
|
Eosinophile tăng |
Ký sinh trùng Tràn máu màng phổi Nấm Nhồi máu phổi Thuốc |
||
Tế bào trung biểu mô |
Loại trừ lao |
4. ĐIỀU TRỊ:
Tùy theo nguyên nhân, theo từng phác đồ riêng, sơ lược như sau:
4.1. Bệnh lí nhiễm trùng:
– Vi trùng:
❖ Kháng sinh.
❖ Dẫn lưu MP khi pH <7,20, glucose <40 mg/dl, LDH > 1000 IU/L
– Nấm: Amphotericin B, Flucytosin, Ketoconazol, Griceofulvin.
– Kí sinh trùng: Albendazol, Mebendazol, Triclabendazol, Praziquantel, Pyrentel.
– Mycobacterium tuberculosis: Kháng lao (Rifadine + INH +PZA).
4.2. Bệnh tự miễn:
– Lupus ban đỏ: Corticoides liều cao + Ức chế miễn dịch.
– Thấp khớp: Kháng viêm không steroid.
4.3. Bệnh lí tiêu hóa:
– Rách thực quản: Vá lỗ rách, dẫn lưu MP và trung thất.
– Viêm tụy cấp: theo phác đồ điều trị viêmtụy cấp.
4.4. Bệnh lí tim mạch:
– Suy tim ứ huyết: thuốc trợ tim + lợi tiểu.
– Sau phẫu thuật tim mạch:
* TDMP lượng ít, xảy ra sớm, không tiến triển: theo dõi.
* TDMP lượng nhiều, 1 tuần sau phẫu thuật, tiến triển: kháng viêm (Aspirin 650 mg mỗi 6 giờ + corticoid)
4.5. Bệnh lí ung thư:
– Thường do di căn từ phổi, vú, bao tử, buồng trứng.
– Điều trị triệu chứng: Chọc dò MP định kỳ.
– Hóa trị (ung thư vú, K phổi tế bào nhỏ, Lymphoma)
– Tạo dính màng phổi qua nội soi khoang màng phổi:
• Xơ hóa màng phổi bằng bột TALC hay Bleomycine.
• Chà nhám màng phổi.
– Shunt màng phổi-màng bụng.
4.6. Bệnh lí khác:
– Do thuốc: ngưng thuốc.
– Hội chứng buồng trứng quá kích: chọc hút dịch MP nhiều lần.
4.7. Dẫn lưu màng phổi:
– Chỉ định: khi tràn dịch lượng vừa hoặc nhiều, có khó thở nhiều, chọc hút tái lập nhanh.
– Nguyên tắc: là ống dẫn lưu đủ lớn, hệ thống dẫn lưu phải kín, hút theo một chiều và liên tục. Áp lực thường 20-25 cm nước, không quá 60cm nước để tránh làm rách phổi.
– Vị trí dẫn lưu: ở khoang liên sườn 5 hoặc 6 đường nách giữa hoặc sau.
– Duy trì: thường 24-48 giờ, tùy lượng dịch ra mỗi ngày để quyết định rút ống (< 200 ml).
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1) Bordow, Ries et al: Manual of clinicalproblem inpulmonary medicine 2001, 72-74
2) Fraser and Pore ’s Diagnosis of diseases of the chest 1999 Vol 1 382-385.
3) Jacque Wallach Interpretation of diagnostic test 128- 142
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.