PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THÔNG LIÊN THẤT I. Thể lâm sàng
– Thông liên thất đơn độc:50%.
– Thông liên thất đồng tồn tại với các bất thường phối hợp.
• Thông liên nhĩ (25%)
• Hẹp eo ĐMC (22%)
• Hẹp van và dưới van ĐMC (2%)
• Còn ống động mạch (5%)
• Bệnh hai lá bẩm sinh (2%)
– Thông liên thất như là một phần của bất thường phức tạp:
• Tứ chứng Fallot
• Hẹp hay thiểu sản đường ra thất phải
• Kênh nhĩ thất toàn phần
• Thất độc nhất
• Teo van ba lá…
II. Phân loại theo giải phẫu ngoại khoa
1. Phần màng (80%): T4F, dưới crista (cựa vách thất)
2. Phần lối vào: kênh nhĩ thất, kiểu sau dưới, ngay dưới van ba lá
3. Phần bè: cơ bè, thường đa lỗ (dạng ữomage Thụy sĩ)
4. Phần phễu: lối ra, conal, trên cựa, double committed (10%), châu Á, dưới đại ĐM.
III. Chỉ định phẫu thuật
1. Quyết định phẫu thuật
– Lâm sàng:
• Triệu chứng
• Tồn tại thổi tâm thu và tâm trương
• Tuổi
• Tiếng tim thứ hai manh đanh (đóng van ĐMP)
• Trọng lượng
– X Quang
• Độ lớn của tim, chỉ số tim ngực
• Mức độ tăng tuần hoàn phổi
– ECG:
• Dày thất trái và thất phải.
– Siêu âm:
• Kích thước thông liên thất (che lấp?)
• Vị trí thông liên thất
• Số lượng lỗ thông
• Shunt: chiều, lưu lượng
• Tồn tại(?): Shunt (P) → (T) trong thì tâm thu hay tâm trương.
• Áp lực ĐMP( tâm thu và tâm trương)
2. Bệnh nhân nguy Ctf cao: thông liên thất vói đề kháng mạch máu phổi cổ định
– Xanh tím
– Tiếng tim thứ hai đanh, manh, hằng định.
– Không nghe tiếng thổi
– Phổi sáng
– Shunt (P) → (T) trong thì tâm thu hay shunt hai chiều.
– Áp lực ĐMP tâm trương tăng cao.
3. thông liên thất quanh màng
– thông liên thất nhỏ (kín đáo, che lấp): không phẫu thuật
– thông liên thất lớn (không che lấp)
• Phẫuthuật: shunt (T) —>(P) lưu lượng lớn, Banding < 6kg
• Trì hoãn hay không phẫu thuật:
* Trở kháng mạch máu phổi tăng cao
* Shunt hai chiều hay shunt đổi chiều
IV. Chỉ định ngoại khoa theo giải phẫu
– thông liên thất phễu: Chỉ định mổ tất cả các trường hcrp.
– thông liên thất kèm hẹp phổi: Chỉ định mổ tất cả ca (sau 1 năm, > 6kg)
– thông liên thấtđalồ:
• Phối hợp với tăng áp phổi – thông liên thất đỉnh: banding ĐMP trước khi đóng (tuỳ thể GP)
• Không phối hợp với tăng áp phổi: không phẫu thuật
– thông liên thất inlet: Phẫu thuật trong đa số các trường hợp.
– thông liên thất bè :tuỳ từng trường hợp
V. Diễn tiến và kết quả sau mổ
– Diễn tiến thông thường thuận lợi, lành bệnh hoàn toàn sau phẫu thuật
– Cải thiện sự phát triển về thể chất với giảm hoàn toàn các triệu chứng
– Tỉ lệ tử vong bệnh viện: 0-5% (suy tim, biến chứng phổi)
– Yếu tố nguy cơ:
• Trẻ nhỏ: < 6 tháng, < 6kg
• Thểđalỗthông liên thất
• Các bất thường nặng trong tim phối hợp
– Rối loạn dẫn truyền
• Bloc nhánh phải: 80%mởthấtphải,40%mởnhĩphải.
• Bloc nhánh phải – hemi bloc nhánh trái trước: 100%.
• BlocA-Vhằng định (<0,5%): đặtmáy tạonhịp
– Shunt tồn lưu:
• Nhỏ: không phẫu thuật
• Lớn: huyết động không ổn định, tăng áp nhĩ trái, tái phẫu thuật sớm)
– Tăng áp ĐMP:
• Shunt tồn lưu
• Bệnh mạch máu phổi
• Viêm phổi-TAĐMP trước mổ.
– Hở van ĐMC
• Phẫu thuật
• Mổ lại tuỳ vào mức độ hở van ĐMC
– Hở van ba lá: Thường dung nạp tốt
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.