ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U NHẦY NHĨ TRÁI

blank
Đánh giá nội dung:

ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U NHẦY NHĨ TRÁI

1. Định nghĩa ( theo phân loại ICD 11)

U nhầy nhĩ trái l à một dạng u nguyên phát l ành tính trong tim . Chiếm khoảng 74%-85% các u trong tim . U có cuống bám vào vách liên nhĩ hay trần nhĩ trái.U thường có dạng chùm nho hoặc nhiều thùy và không có vỏ bao rõ rệt, mật độ mềm dễ vỡ, có thể có xuất huyết bên trong.

2. Chẩn đoán

- Nhà tài trợ nội dung -

c. Triệu chứng lâm sàng:

• Bệnh phát hiện tình cờ do khám bệnh định kỳ.

• Các triệu chứng có thể:

– Khó thở khi gắng sức hay khi nằm đầu thấp đôi khi có ho ra máu, đau ngực, ngất, phù phổi cấp, tắc mạch ngoại vi, hay tai biến mạch máu não .

– Nghe tim có thể có thể có tiếng thổi tâm thu, rù tâm trương, T1 đanh, T2 tách đôi

d. Triệu chứng cận lâm sàng:

• Điện tâm đồ và X- quang: có thể có dấu dãn nhĩ trái .

• Siêu âm tim chẩn đoán xác định u trong nhĩ trái . Xác định vị trí cuống bám, độ dài cuống và mức độ di động của bướu . C ần xác định thm mức độ hở van hai lá và ba lá đi kèm .

• Với BN lớn tuổi có bệnh lý nền hoặc nguy cơ tim mạch kèm theo cần khảo sát hệ mạch vành trước mổ ( chụp mạch vành chọn lọc hoặc MSCT)

e. Chẩn đoán phân biệt : dựa vào giải phẫu bệnh

• Myxosarcoma : u ác, mật độ cứng chắc, xâm lấn mạnh vào thành tim và cấu trúc lân cận gây chèn ép. Tái phát rất nhanh gây tắc nghẽn mạch máu và buồng tim .

• U thứ phát di căn từ ung thư ống tiêu hóa, hệ niệu- dục

3. Chỉ định phẫu thuật:

U nhầy nhĩ trái được chỉ định phẫu thuật bán khẩn . Với u đã vỡ cần phẫu thuật khẩn nhằm tránh thuyên tắc do mô u vỡ .

4. Phương pháp phẫu thuật:

• Bệnh nhân cần được gây mê to àn thân, mở xương ức, thiết lập tuần hoàn ngoài cơ thể .

• Liệt tim bằng dung dịch cardioplegia

• Mở nhĩ phải, mở vách liên nhĩ, dò tìm cuống u cắt trọn cuống và nhẹ nhàng lấy hết u . Tránh làm vở u, kiểm tra không để sót mô u trong nhĩ trái, tĩnh mạch phổi, thất trái . Tái tạo lại vách liên nhĩ bằng miếng màng ngoài tim đã xử lý bằng dung dịch glutaraldehyde 0,625% . Với u có kích thước lớn cần mở rộng đường mở về phía tĩnh mạch phổi hoặc nhĩ trái

• Kiểm tra van hai lá nếu có hở cần phải sửa van hai lá .

Hình : u nhầy nhĩ trái có cuống bám vào vách liên nhĩ

5. Biến chứng thường gặp:

• Vở hay sót mô bưóu khi phẫu thuật gây lấp mạch vành →nhồi máu cơ tim hay l ấp mạch não gây yếu liệt sau phẫu thuật .

• U nhầy tái phát : rất hiếm gặp

6. Khuyến cáo khác: khảo sát kỹ giải phẫu bệnh mẫu mô bướu để chẩn đoán phân biệt với các loại u ác tính khác .

Tà i liệu tham khảo:

1. Reynen K, Frequency of primary tumors of the heart. Am J Cardiol 1996 ; 77(1):107.

2. Ioannis A. Paraskevaidis, Constantinos H. Papadopoulos, and Maria Anastasiou-Nana .Cardiac tumors. Oncology 2011 : 208929. Published online 2011May 26.

3. William H Gaasch, Cardiac Tumors. Up to Date 2013.

4. Leonard M Shapiro .Cardiac tumours: diagnosis and management. Heart 2001;85 :218-222.

5. Dụng L.H., Ket quả phẫu thuật U nhầy nhĩ trái tại Viện Tim Tp Hồ Chí Minh.Luận Văn Thạc Sỹ Y học, ĐHYD tp HCM 2002.

6. JW Kirklin and BB Boyes, Cardiac Surgery,3rd Ed. 2003, Churchill Livingston Inc, p.1680 -1690

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com