BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH

blank
Đánh giá nội dung:

BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH

I. Chỉ định phẫu thuật

1. Các yếu tố quyết định phẫu thuật:

Lâm sàng:

- Nhà tài trợ nội dung -

• Tuổi

• Dung nạp lâm sàng (khả năng)

• Trọng lượng

• Tiếng thổi liên tục hoặc không có tiếng thổi.

• Tiếng tim thứ hai: manh, tách đôi.

• Mạch đùi: manh hoặc bình thường.

XQ

• Kích thước tim.

• Mức độ tưới máu phổi.

Siêu âm

• Kích thước ống động mạch.

• Chiều shunt trái — phải, mức độ quá tải của thất trái.

• Áp lực của động mạch phổi

• Dấu ngừng chảy qua ống.

2. Bệnh nhân có nguy cơ cao:

a. Trở kháng động mạch phổi cố định

• Xanh tím.

• Không có tiếng thổi.

• Phổi sáng.

• Shunt phải-trái.

• Không thấy dòng chảy qua ống.

• Không còn quá tải thất trái.

b. Thể có biến chứng về giải phẫu ở người lớn

• Vôi hóa ống động mạch hay thành động mạch chủ, động mạch phổi

• Phình ống động mạch.

3. Chỉ định phẫu thuật:

Ổng động mạch nhỏ: phẫu thuật trì hoãn (khoảng 1tuổi).

Ống động mạch lớn: phẫu thuật sớm.

Ống động mạch với bệnh mạch máu phổi nặng: không phẫu thuật cắt hay buộc ống (thử nghiệm trong mổ hay qua thông tim).

II. Các phương pháp can thiệp

Mở ngực trái sau bên: buộc, khép hay khâu cắt ống.

Trước ngực dọc giữa xương ức

• Có thương tổn phối hợp.

• Ổng động mạch đã có biến chứng hay nguy cơ phẫu thuật cao.

Đóng ống động mạch bằng dụng cụ qua đường nội mạch.

Buộc hay khép ống động mạch qua nội soi lồng ngực trái.

III. Diễn tiến và kết quả sau mổ

1. Kết quả: diễn tiến đơn giản và thuận lợi.

2. Các biến chứng có thể gặp:

• Thương tổn thần kinh hoành.

• Thương tổn dây thanh âm trái.

• Nhiễm trùng phổi.

• Tràn dịch dưỡng chấp.

• Tràn máu màng phổi.

• Tràn khí màng phổi.

3. Tỉ lệ tử vong: thấp (thường 0% ở thể ống động mạch thai kỳ).

4. Sinh hoạt: bình thường sau ống động mạch không biến chứng.

5. Triệu chứng suy tim sung huyết: biến mất các triệu chứng nguy kịch sau đóng ông động mạch.

6. Tái phát: tỉ lệ rất thấp sau buộc ống động mạch.

IV. Những tình huống đặc biệt và bàn thảo

Cần có sự hiểu biết tốt và chuyên biệt về cấu trúc giải phẫu trước mổ.

Có thể đóng ngay lúc mới sinh.

Các trường hợp suy tim sung huyết hoặc suy hô hấp với shunt có ý nghiã:

• Đóng bằng dùng thuốc (indome thacine) nhưng có nhiều chống chỉ định.

• Đóng bằng phẫu thuật không qua màng phổi (mở ngực) và đóng bằng clip kim loại.

Các dạng ống động mạch có biến chứng về giải phẫu

• Vôi hóa hay phình ống động mạch ở người lớn.

• Sửa chữa qua đường mở dọc giữa xương ức với tuần hoàn ngoài cơ thể với hạ thân nhiệt vừa.

• Đóng ống động mạch thông qua đường động mạch phổi.

Các kỹ thuật mới:

• Đóng ống động mạch qua nội soi lồng ngực.

• Đóng ống động mạch bằng catheter qua da.

Ống nhỏ: có thể đóng bằng coie.

Bacsidanang.comThông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .

Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.

Group: bacsidanang.com