UNG THƯ PHẾ QUẢN – PHỔI NGUYÊN PHÁT (UTPQPNP)
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa
Ung thư phổi là bệnh lý ác tính xuất phát tại phổi
UTPQPNP là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở nam và hàng thứ 4 ở nữ. 20% có thể phẩu thuật, với tỉ lệ sống 5 năm là 70%
1.2. Bệnh nguyên :
Giới: Ung thư phế quản phổi gặp ở nam nhiều hơn nữ với tỉ lệ 6/1.
Tuổi: Bệnh gặp tối đa ở nam khoảng 65 tuổi và ở nữ khoảng 75 tuổi.
Môi trường: Bệnh thường gặp ở các thành phố lớn gấp 3 lần so với nông thôn.
1.3. Nguyên nhân :
Thuốc lá, ô nhiễm môi trường không khí chung, ô nhiễm môi trường nghề nghiệp
1.4. Phân loại :
Phân loại theo giải phẫu bệnh:
– Ung thư tế bào vảy : biệt hóa cao, trung bình, kém.
– Ung thư tế bào tuyến : biệt hóa cao, kém, tiểu phế quản -phế nang
– Ung thư tế bào lớn không biệt hóa.
– Ung thư tế bào nhỏ không biệt hóa : dạng tế bào lúa, tế bào trung gian.
1. Phân giai đoạn ung thư phổi theo TNM (theo WHO)
Giai đoạn |
T |
N |
M |
Giai đoạn 0 |
TIS |
No |
Mo |
Giai đoạn I |
T1 |
No |
Mo |
T2 |
No |
||
Giai đoạn II |
T1 |
N1 |
Mo |
T2 |
N1 |
||
Giai đoạn IIIa |
T3 |
N1 |
Mo |
T1-3 |
N2 |
||
Giai đoạn IIIb |
Bất kỳ T |
N3 |
Mo |
T4 |
Bất kỳ N |
||
Giai đoạn IV |
Bất kỳ T |
Bất kỳ N |
M1 |
2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN :
2.1. Bệnh sử
Ho – Ho ra máu
Đau ngực: Đau cố định và dai dẳng chứng tỏ ung thư di căn đến thành ngực, màng phổi hay trung thất.
2.2. Khám lâm sàng
Tiếng rít khu trú
Xẹp phổi: Khi có hội chứng xẹp phổi là khi phế quản bị hẹp hoàn toàn.
Tràn dịch màng phổi: có thể là tràn dịch thanh tơ huyết hay tràn máu, có thể do u lan trực tiếp hay do di căn.
Hạch lớn: hạch có thể ở rốn phổi, trung thất, cơ thang, có thể diễn tiến âm thâm hay gây chèn ép, ăn mòn các phế quản, các mạch máu hay các đám rối thần kinh lân cận.
+ Tĩnh mạch chủ trên trong trung thất bị chèn ép gây hội chứng phù áo khoác.
+ Thần kinh quặt ngược bị chèn ép, gây khàn giọng, liệt dây thanh âm.
+ Thần kinh hoành: gây liệt nửa cơ hoành tương ứng.
Biểu hiện ngoài lồng ngực (di căn): 3 cơ quan hay bị di căn nhất là:
+ Hệ xương gây đau xương, đau trội lúc nằm nghỉ, tái phát với các thuốc giảm đau thông dụng.
+ Hệ thần kinh trung ương: tỉ lệ u phổi di căn lên não rất cao, gây liệt các dây thần kinh sọ não, liệt nửa người.
+ Gan.
+ Các di căn khác như màng bụng, thượng thận, thận, ống tiêu hoá.
2.3. Cận lâm sàng :
+ X quang + Chụp cắt lớp
+ Soi phế quản: kèm chải rửa phế quản và sinh thiết tổn thương hay sinh thiết có hệ thống các phế quản.
+ Sinh thiết hạch ngoại vi, sinh thiết hạch trung thất
+ Chọc hút xuyên thành bằng kim nhỏ: Áp dụng cho những ung thư ở ngoại biên, khó soi phế quản.
+ Sinh thiết màng phổi + Có thể khảo sát tế bào học dịch màng phổi.
+ Mổ thăm dò: Ở bệnh nhân có chỉ định mổ. Sinh thiết và xét nghiệm giải phẫu bệnh tức thì và quyết định mổ tiếp tục hay không.
+ Chất chỉ điểm ung thư: Chỉ xác định được là có khối u, giúp theo dõi diễn tiến sau điều trị. CEA, CA 19.9, NSE, CYFRA 21.1. Xác định EGFR trên mô bệnh lý.
3. CHẨN ĐOÁN :
3.1. Tiêu chuẩn xác định :
U ở phổi có mô bệnh học tế bào ác tính
3.2. Chẩn đoán phân biệt :
Lao phổi
Viêm phổi
4. ĐIỀU TRỊ :
4.1. Mục đích điều trị :
Chữa hết bệnh, ngăn chặn và kéo dài ,nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
4.2. Nguyên tắc điều trị :
Sử dụng phác đồ đa mô thức trong điều trị nhằm :
+ Kiểm soát khối u tại chỗ
+ Kiểm soát di căn xa
+ Ngăn ngừa tái phát
+ Kéo dài thời gian sống còn
4.3. Điều trị cụ thể :
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ
a. Phẫu thuật
Giai đoạn I: Phẫu thuật cắt thùy phổi.
Giai đoạn II:
T1,2 N1 : Cắt thùy phổi và nạo hạch.
T3 N0:
– U pancoast : u ở đỉnh phổi, xâm lấn đám rối cách tay, xâm lấn xương sườn, cột sống. Phẫu thuật cắt thùy phổi và thành ngực bị xâm lấn.
– U gần sát Carina : phẫu thuật cắt gần trọn lá phổi. Phẫu thuật cắt tạo hình phế quản.
– U xâm lấn trung thất: phẫu thuật kết hợp hóa , xạ trị.
– U di căn trong cùng 1 thùy phổi : cắt thùy phổi và nạo hạch.
Giai đoạn III:
IlIa : T3 N1-2:
Không xác định được N2 trước phẫu thuật : u cắt được, cắt thùy phổi, nạo hạch.
Xác định được N2 trước phẫu thuật : phối hợp đa phương thức : phẫu thuật , hóa , xạ trị.
IIIb : xạ trị sau hóa trị, chỉ định phẫu thuật trong 1 số trường hợp sau :
T4 :
– Tổn thương Carina phẫu thuật cắt lá phổi, tạo hình khí quản, nối với phế quản đối bên.
– Sang thương nhiều u trên phổi : phẫu thuật cắt thùy phổi.
– Xâm lấn các cơ quan lân cận .
N3 : Chống chỉ định PT vì kết quản lâu dài xấu. Điều trị hóa hay xạ trị kết hợp.
Giai đoạn IV:
M1 : U di căn đơn độc
– Di căn não : phẫu thuật cả u não và u phổi nếu cả 2 có khả năng cắt được.
– Tuyến thượng thận : phẫu thuật cắt 2 u nếu được.
– Các vị trí khác : nếu u di căn cắt được, tổng trạng BN cho phép. b. Hóa trị :
Hóa trị hỗ trợ:
+ Cisplatin 75-80mg/m2 N1, Vinorelbine 25-30mg/m2 N1 N8 + Cisplatin 75mg/m2 N1, Gemcitabine 1250mg/m2 N1 N8 + Cisplatin 75mg/m2 N1, Docetaxel 75mg/m2 N1 + Carboplatin AUC 6 N1, Paclitaxel 200mg/m2 N1 – Genitifinib , Erlotinib điều trị bước 1 cho BN có test EGFR dương tính., PS bất kỳ Giai đoạn tiến xa hoặc di căn:
– Erlotinib, Genifinib
– Vinorelbine/ Cisplatin
+ Pemetrexed sau 4-6 chu kỳ hóa trị kết hợp platin cho NSCLC không vảy
+ Docataxel sau 4-6 chu kỳ hóa trị kết hợp platin
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ :
Đây là loại ung thư phát triển nhanh, di căn sớm và nhiều ngay khi bệnh có vẻ khu trú, do đó phẫu thuật cắt bỏ đều không hiệu quả, nên đa hoá trị liệu và xạ trị liệu là chính.
a. Hoá trị :
– Cisplatin 75mg/m2 N1 + etoposide 100 mg/m2 N1N2N3.
– Carboplatin AUC 5-6 N1 + etoposide 100 mg/m2 N1N2N3.
– Cisplatin 60mg/m2 N1 + irinotecan 60 mg/m2 N1N8N15.
– Cisplatin 30mg/m2 + irinotecan 65 mg/m2 N1N8 mỗi 21 ngày.
– Carboplatin AUC 5 + irinotecan 50mg/m2 N1N8N15.
Giai đoạn tái phát :
– < 2-3 tháng, PS 0-2 : paclitaxel, docetaxel, gemcitabine, irinotecan.
– 3tháng –6 tháng : irinotecan, paclitaxel, docetaxel, gemcitabine, CAV (cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine)
– > 6 tháng : Hóa trị ban đầu
b. Xạ trị :
Giai đoạn ( I )
Không mổ được : Xạ trị : 60-74Gy/30-37 liều
Hậu phẫu : Hạch N2 hoặc Mặt cắt (+) ,Xạ trị liều 54-60Gy/ 27-30 liều
Giai đoạn II, III
Không mổ được : Hóa– Xạ đồng thời, Xạ trị liều 60-74Gy/30-37 liều
Phẫu thuật được :
Gđ IIIA :Hóa – Xạ trị đồng thời tiền phẫu ,Xạ trị 45-50Gy/20-25 liều
Hóa trị tiền phẫu & xạ trị hậu phẫu
Hậu phẫu :Mặt cắt (-) : Xạ trị 50-54Gy/25-27 liều
Mặt cắt (+) : Xạ trị 54-60Gy/27-30 liều
Khối u còn lại : Xạ trị liều 60-70Gy/30-35 liều
Giai đoạn IV : Di căn xương : Xạ trị 30Gy/10 liều
Di căn não : Xạ trị 30Gy/10 liều Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ:
– Chống đau, chống nhiễm khuẩn, giảm ho.
– Chống chèn ép thần kinh: dexamethasone 20-80 mg/ngày.
– Hút dịch màng phổi.
– Chống suy tuỷ, chống thiếu máu.
4.4. Lưu đồ chẩn đoán và điều trị :
5. THEO DÕI TÁI KHÁM :
.1. Tiêu chuân nhập viện :
Tất cả các U phổi có triệu chứng hoặc không có triệu chứng.
5.2. Theo dõi :
Bệnh nhân được theo dõi mỗi tháng trong 6 tháng đầu, sau đó 3 tháng / 2 năm đầu , mỗi năm sau đó. Đánh giá lâm sàng, hình ảnh học và các chất chỉ thị Ung thư.
5 .3. Tiêu chuẩn ra viện:
– Bệnh có đáp ứng với điều trị.
– Bệnh ổn định, triệu chứng thuyên giảm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nishant patel, Torin p.Filton, Richard F. Heitmiller. Lung carcinoma, Manual of cardiothoracic surgegy, Volume I 2007,p211-241.
2. Dennis A.Wigle, Shaf Keshavjee and Robert j. Ginsberg , Lung cancer: surgical treament of the chest 2010,p253-276.
3. Larry R.Kaiser, Sunil Singhal, Bronchogenic cancer, Essentials of thoracic Surgery 2004,p163-216.
4. Robert J Ginsberg, Nael Martini, Non small cell lung cancer : surgical management, Thoracic surgery 2002,p 837-859.
5. NCCN guideline version 03.2013.
Bacsidanang.com – Thông tin khám bệnh ở Đà Nẵng, Thiết bị y tế Gia đình Đà Nẵng .
Danh bạ bác sĩ, phòng khám ở Đà Nẵng, dịch vụ y tế, khám tiết niệu nam khoa ở Đà Nẵng, phẫu thuật thẩm mỹ ở Đà Nẵng, thiết bị y tế gia đình Đà Nẵng, thực phẩm chức năng Đà Nẵng.